Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho tam giác \(ABC\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\) có \(AC = 2AB\). Gọi \(M\) là trung

Cho tam giác \(ABC\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\) có \(AC = 2AB\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AC\), \(D\) là chân đường phân giác trong góc \(A\), \(G\) là giao điểm của \(AD\) với đường tròn \(\left( O \right)\) (\(G\) khác \(A\)), \(E\) là hình chiếu vuông góc của \(O\) lên \(AD\), \(F\) thuộc cạnh \(AD\) thỏa mãn \(CD = CF\) (\(F\) khác \(D\)). Chứng minh rằng:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Tứ giác \(DMCG\) là tứ giác nội tiếp đường tròn.
Câu hỏi:488687
Phương pháp giải

Sử dụng giả thiết \(AC = 2AB\), chứng minh được \(\Delta AMD = \Delta ABD\), từ đó suy ra tứ giác \(DMCG\) là tứ giác nội tiếp đường tròn

Giải chi tiết

                      

Xét \(\Delta AMD\) và \(\Delta ABD\) có:

\(AM = AB\left( {do\,AC = 2AB} \right)\)

\(\widehat {MAD} = \widehat {BAD}\)

\(AD\) chung

\( \Rightarrow \Delta AMD = \Delta ABD \Rightarrow \widehat {AMD} = \widehat {ABD}\)

Mà \(\widehat {ABD} = \widehat {AGC}\)

Suy ra \(\widehat {AMD} = \widehat {AGC} \Rightarrow DMCG\) là tứ giác nội tiếp.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
\(A{M^2} = AD.AE\).
Câu hỏi:488688
Phương pháp giải

Sử dụng câu a) và áp dụng bài toán phương tích

Giải chi tiết

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
\(\widehat {EBF} = \widehat {ECF}\).
Câu hỏi:488689
Phương pháp giải

Nhận thấy \(D\) là trung điểm của \(FA\), từ đó ta đi bắc cầu góc

Giải chi tiết

Có \(\widehat {ECF} = \widehat {AEC} - \widehat {AFC}\)

\(\widehat {EBF} = \widehat {AEB} - \widehat {AFB}\)

Vì \(CF = CD \Rightarrow \widehat {CFD} = \widehat {CDF} = \widehat {ADB} = \widehat {ADM} \Rightarrow MD\,{\rm{//}}\,CF\), mà \(M\) là trung điểm \(AC \Rightarrow D\) là trung điểm \(AF.\)

Gọi \(I\) là trung điểm \(AB\), thế thì \(DI\,{\rm{//}}\,BF\) (tính chất đường trung bình)

Vậy \(\widehat {AFC} = \widehat {ADM} = \widehat {ADB}\,\,\left( 1 \right)\)

Dễ thấy \(\Delta ACG \sim \Delta ADB\), \(E\) và \(I\) lần lượt là trung điểm của cặp cạnh tương ứng \(AG\) và \(AB\) nên ta có \(\Delta AEC \sim \Delta AID \Rightarrow \widehat {AEC} = \widehat {AID}\,\,\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right)\) ta có \(\widehat {ECF} = \widehat {AEC} - \widehat {AFC} = \widehat {AID} - \widehat {ADB}\,\,\left( 5 \right)\)

Vì \(A{M^2} = AD.AE \Rightarrow A{B^2} = AD.AE \Rightarrow \Delta ABD \sim \Delta AEB \Rightarrow \widehat {AEB} = \widehat {ABD}\,\,\left( 3 \right)\)

Lại có \(\widehat {AFB} = \widehat {ADI}\,\,\left( 4 \right)\)

Từ \(\left( 3 \right),\left( 4 \right)\) ta có \(\widehat {EBF} = \widehat {AEB} - \widehat {AFB} = \widehat {ABD} - \widehat {ADI}\,\,\,\left( 6 \right)\)

Từ \(\left( 5 \right),\left( 6 \right)\), để chứng minh \(\widehat {EBF} = \widehat {ECF}\), ta sẽ chứng minh \(\widehat {AID} - \widehat {ADB} = \widehat {ABD} - \widehat {ADI} \Leftrightarrow \widehat {AID} + \widehat {ADI} = \widehat {ABD} + \widehat {ADB} \Leftrightarrow 180^\circ  - \widehat {DAI} = 180^\circ  - \widehat {DAB}\), hiển nhiên đúng.

Vậy \(\widehat {EBF} = \widehat {ECF}\).

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com