Vật sáng AB có độ cao h = 1 cm đặt trước một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 8 cm cho ảnh \({A_1}{B_1}\). Biết rằng vật sáng AB vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính, cách quang tâm của thấu kính một khoảng d = 24cm.
a. Ảnh \({A_1}{B_1}\) là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao? Tính chiều cao của ảnh \({A_1}{B_1}\) và khoảng cách từ \({A_1}\) đến thấu kính,
b. Giữ cố định thấu kính, quay vật AB quanh đầu A để AB nằm dọc theo trục chính, qua thấu kính thu được ảnh \({A_2}{B_2}\). Tìm chiều dài của ảnh \({A_2}{B_2}\).
Lưu ý: Học sinh có thể giải bằng cách sử dụng kiến thức hình học hoặc công thức của thấu kính hội tụ: \(\dfrac{1}{d} \pm \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f}\) với d, d’ lần lượt là khoảng cách từ thấu kính đến vật và ảnh (dấu "+" ứng với trường hợp ảnh thật, dấu "-" ứng với trường hợp ảnh ảo); \(\dfrac{{h'}}{h} = \dfrac{{d'}}{d}\) với h’, h lần lượt là chiều cao của ảnh và của vật trong trường hợp vật đặt vuông góc với trục chính.
Câu 489916: Vật sáng AB có độ cao h = 1 cm đặt trước một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 8 cm cho ảnh \({A_1}{B_1}\). Biết rằng vật sáng AB vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính, cách quang tâm của thấu kính một khoảng d = 24cm.
a. Ảnh \({A_1}{B_1}\) là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao? Tính chiều cao của ảnh \({A_1}{B_1}\) và khoảng cách từ \({A_1}\) đến thấu kính,
b. Giữ cố định thấu kính, quay vật AB quanh đầu A để AB nằm dọc theo trục chính, qua thấu kính thu được ảnh \({A_2}{B_2}\). Tìm chiều dài của ảnh \({A_2}{B_2}\).
Lưu ý: Học sinh có thể giải bằng cách sử dụng kiến thức hình học hoặc công thức của thấu kính hội tụ: \(\dfrac{1}{d} \pm \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f}\) với d, d’ lần lượt là khoảng cách từ thấu kính đến vật và ảnh (dấu "+" ứng với trường hợp ảnh thật, dấu "-" ứng với trường hợp ảnh ảo); \(\dfrac{{h'}}{h} = \dfrac{{d'}}{d}\) với h’, h lần lượt là chiều cao của ảnh và của vật trong trường hợp vật đặt vuông góc với trục chính.
Công thức thấu kính hội tụ: \(\dfrac{1}{d} \pm \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f}\)
Số phóng đại của ảnh: \(\dfrac{{h'}}{h} = \dfrac{{d'}}{d}\)
-
Giải chi tiết:
a. Nhận xét: vật sáng AB đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính → ảnh \({A_1}{B_1}\) là ảnh thật
Áp dụng công thức thấu kính hội tụ cho ảnh thật, ta có:
\(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} - \dfrac{1}{d} = \dfrac{1}{8} - \dfrac{1}{{24}} \Rightarrow d' = 12\,\,\left( {cm} \right)\)
Áp dụng công thức: \(\dfrac{{h'}}{h} = \dfrac{{d'}}{d} \Rightarrow h' = h.\dfrac{{d'}}{d} = 1.\dfrac{{12}}{{24}} = 0,5\,\,\left( {cm} \right)\)
b. Quay AB nằm dọc thấu kính, ảnh qua thấu kính luôn là ảnh thật
Áp dụng công thức thấu kính ta có:
\(\dfrac{1}{{{d_B}}} + \dfrac{1}{{{d_B}'}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow \dfrac{1}{{{d_B}'}} = \dfrac{1}{f} - \dfrac{1}{{{d_B}}}\)
Xảy ra hai trường hợp:
TH1: Điểm B nằm gần thấu kính hơn điểm A, ta có:
\(\begin{array}{l}{d_B} = {d_A} - AB = 24 - 1 = 23\,\,\left( {cm} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{1}{{{d_B}'}} = \dfrac{1}{8} - \dfrac{1}{{23}} = \dfrac{{15}}{{184}} \Rightarrow {d_B}' \approx 12,27\,\,\left( {cm} \right)\\ \Rightarrow {A_2}{B_2} = {d_B}' - {d_A} = 12,27 - 12 = 0,27\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)
TH2: Điểm B nằm xa thấu kính hơn điểm A, ta có:
\(\begin{array}{l}{d_B} = {d_A} + AB = 24 + 1 = 25\,\,\left( {cm} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{1}{{{d_B}'}} = \dfrac{1}{8} - \dfrac{1}{{25}} = \dfrac{{17}}{{200}} \Rightarrow {d_B}' \approx 11,76\,\,\left( {cm} \right)\\ \Rightarrow {A_2}{B_2} = {d_A} - {d_B}' = 12 - 11,76 = 0,24\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com