Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho mạch điện như Hình 3: Nguồn có hiệu điện thế U = 2 V không đổi; \({R_1} = 0,5\,\,\Omega

Câu hỏi số 489915:
Vận dụng cao

Cho mạch điện như Hình 3: Nguồn có hiệu điện thế U = 2 V không đổi; \({R_1} = 0,5\,\,\Omega ;\,\,{R_2} = 2\,\,\Omega ;\,\,{R_3} = 6\,\,\Omega ;\,\,{R_4} = 1\,\,\Omega \); R5 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.

a. Điều chỉnh \({R_5} = 1\,\,\Omega \), xác định số chỉ của Ampe kế.

b. Tìm R5 để số chi của Ampe kế là 0,1 A và dòng điện qua nó có chiều từ C đến D.

c. Tìm R5 để công suất tiêu thụ trên R5 lớn nhất.

Quảng cáo

Câu hỏi:489915
Phương pháp giải

Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\)

Điện trở tương đương của đoạn mạch song song: \({R_{//}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

Cường độ dòng điện: \(I = \dfrac{U}{R}\)

Sử dụng định lí nút

Công suất tiêu thụ của điện trở: \(P = {I^2}R\)

Bất đẳng thức Cauchy: \(a + b \ge 2\sqrt {ab} \) (dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow a = b\))

Giải chi tiết

a. Mạch điện tương đương: \({R_1}nt\left[ {\left( {{R_2}//{R_3}} \right)nt\left( {{R_4}nt{R_5}} \right)} \right]\)

Ta có các điện trở tương đương:

\(\begin{array}{l}{R_{23}} = \dfrac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = 1,5\,\,\left( \Omega  \right)\\{R_{45}} = \dfrac{{{R_4}{R_5}}}{{{R_4} + {R_5}}} = 1\,\,\left( \Omega  \right)\\R = {R_1} + {R_{23}} + {R_{45}} = 3\,\,\left( \Omega  \right)\end{array}\)

Cường độ dòng điện trong mạch là: \(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{2}{3}\,\,\left( A \right)\)

Ta có hiệu điện thế:

\(\left\{ \begin{array}{l}{U_2} = {U_3} = {U_{23}} = I.{R_{23}} = 1\,\,\left( V \right) \Rightarrow {I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = 0,5\,\,\left( A \right)\\{U_4} = {U_5} = {U_{45}} = I.{R_{45}} = \dfrac{2}{3}\,\,\left( V \right) \Rightarrow {I_4} = \dfrac{{{U_4}}}{{{R_4}}} = \dfrac{2}{3}\,\,\left( A \right)\end{array} \right.\)

Tại nút C có:

\({I_A} = {I_4} - {I_2} = \dfrac{2}{3} - 0,5 = \dfrac{1}{6} \approx 0,167\,\,\left( A \right)\)

b. Đặt \({R_5} = x \Rightarrow {R_{45}} = \dfrac{{{R_4}{R_5}}}{{{R_4} + {R_5}}} = \dfrac{x}{{x + 1}}\)

Điện trở tương đương của mạch điện là:

\(R = {R_1} + {R_{23}} + {R_{45}} = 0,5 + 1,5 + \dfrac{x}{{x + 1}} = \dfrac{{3x + 2}}{{x + 1}}\,\,\left( \Omega  \right)\)

Cường độ dòng điện trong mạch là:

\(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{3x + 2}}\)

Ta có hiệu điện thế:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{U_2} = {U_3} = {U_{23}} = I.{R_{23}} = \dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{3x + 2}}.1,5 = \dfrac{{3x + 3}}{{3x + 2}}\\{U_4} = {U_5} = {U_{45}} = I.{R_{45}} = \dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{3x + 2}}.\dfrac{x}{{x + 1}} = \dfrac{{2x}}{{3x + 2}}\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{3x + 3}}{{\left( {3x + 2} \right).2}} = \dfrac{{3x + 3}}{{6x + 4}}\\{I_4} = \dfrac{{{U_4}}}{{{R_4}}} = \dfrac{{2x}}{{\left( {3x + 2} \right).1}} = \dfrac{{2x}}{{3x + 2}}\end{array} \right.\end{array}\)

Dòng điện có chiều từ C đến D, số chỉ của ampe kế là:

\(\begin{array}{l}{I_A} = {I_2} - {I_4} = \dfrac{{3x + 3}}{{6x + 4}} - \dfrac{{2x}}{{3x + 2}} \Rightarrow \dfrac{{3 - x}}{{6x + 4}} = 0,1\\ \Rightarrow 3 - x = 0,6x + 0,4 \Rightarrow x = 1,625\,\,\left( \Omega  \right)\end{array}\)

c. Công suất tiêu thụ trên R5 là:

\({P_5} = \dfrac{{{U_5}^2}}{{{R_5}}} = {\left( {\dfrac{{2x}}{{3x + 2}}} \right)^2}.\dfrac{1}{x} = \dfrac{{4x}}{{9{x^2} + 12x + 4}} = \dfrac{4}{{9x + \dfrac{4}{x} + 12}}\)

Để \({P_{5\max }} \Rightarrow {\left( {9x + \dfrac{4}{x} + 12} \right)_{\min }} \Rightarrow {\left( {9x + \dfrac{4}{x}} \right)_{\min }}\)

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:

\(\begin{array}{l}9x + \dfrac{4}{x} \ge 2\sqrt {9x.\dfrac{4}{x}}  = 12\\ \Rightarrow {\left( {9x + \dfrac{4}{x}} \right)_{\min }} \Leftrightarrow 9x = \dfrac{4}{x} \Rightarrow x = \dfrac{2}{3}\,\,\left( \Omega  \right)\end{array}\)

Vậy công suất trên R5 đạt cực đại khi \({R_5} = \dfrac{2}{3}\,\,\left( \Omega  \right)\)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com