Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho \(a,b\) là hai số dương. Chứng minh

Cho \(a,b\) là hai số dương. Chứng minh

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
\(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}}\).
Câu hỏi:489985
Phương pháp giải

Biến đổi tương đương

Giải chi tiết

\(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}} \Leftrightarrow \frac{{a + b}}{{ab}} \ge \frac{4}{{a + b}} \Leftrightarrow {\left( {a + b} \right)^2} \ge 4ab \Leftrightarrow {\left( {a - b} \right)^2} \ge 0\), luôn đúng \(\forall a,b > 0\)

Dấu bằng xảy ra khi $a=b$

Hoàn tất chứng minh.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
$\sqrt{{{a}^{2}}-ab+3{{b}^{2}}+1}\ge \frac{1}{4}\left( a+5b+2 \right)$.
Câu hỏi:489986
Phương pháp giải

Biến đổi tương đương

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\sqrt {{a^2} - ab + 3{b^2} + 1}  \ge \frac{1}{4}\left( {a + 5b + 2} \right)\\ \Leftrightarrow 16\left( {{a^2} - ab + 3{b^2} + 1} \right) \ge {\left( {a + 5b + 2} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 16\left( {{a^2} - ab + 3{b^2} + 1} \right) \ge {a^2} + 25{b^2} + 4 + 10ab + 4a + 20b\\ \Leftrightarrow 15{a^2} + 23{b^2} - 26ab - 4a - 20b + 12 \ge 0\\ \Leftrightarrow \left( {2{a^2} - 4a + 2} \right) + \left( {10{b^2} - 20b + 10} \right) + \left( {13{a^2} - 26ab + 13{b^2}} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow 2{\left( {a - 1} \right)^2} + 10{\left( {b - 1} \right)^2} + 13{\left( {a - b} \right)^2} \ge 0\end{array}\)

(luôn đúng $\forall a,b>0$)

Dấu bằng xảy ra khi $a=b=1$

Hoàn tất chứng minh.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
Cho các số thực dương \(a,b,c\) thỏa mãn \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \le 3\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức\(P = \frac{1}{{\sqrt {{a^2} - ab + 3{b^2} + 1} }} + \frac{1}{{\sqrt {{b^2} - bc + 3{c^2} + 1} }} + \frac{1}{{\sqrt {{c^2} - ca + 3{a^2} + 1} }}\)
Câu hỏi:489987
Phương pháp giải

Với gợi ý từ câu 1, kết hợp sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz 

Giải chi tiết

Áp dụng câu trước ta có:

\(\begin{array}{l}P = \frac{1}{{\sqrt {{a^2} - ab + 3{b^2} + 1} }} + \frac{1}{{\sqrt {{b^2} - bc + 3{c^2} + 1} }} + \frac{1}{{\sqrt {{c^2} - ca + 3{a^2} + 1} }}\\P \le \frac{4}{{a + 5b + 2}} + \frac{4}{{b + 5c + 2}} + \frac{4}{{c + 5a + 2}}\end{array}\)

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta có:

$\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{b}+\frac{1}{b}+\frac{1}{b}+\frac{1}{b}+\frac{1}{1}+\frac{1}{1}\ge \frac{{{\left( 1+1+1+1+1+1+1+1 \right)}^{2}}}{a+5b+2}$

$\Leftrightarrow \frac{1}{a}+\frac{5}{b}+2\ge \frac{64}{a+5b+2}$

$\Leftrightarrow \frac{4}{a+5b+2}\le \frac{1}{16}\left( \frac{1}{a}+\frac{5}{b}+2 \right)$

Hoàn toàn tương tự, ta có $\frac{4}{b+5c+2}\le \frac{1}{16}\left( \frac{1}{b}+\frac{5}{c}+2 \right);\frac{4}{c+5a+2}\le \frac{1}{16}\left( \frac{1}{c}+\frac{5}{a}+2 \right)$

Suy ra $P\le \frac{1}{16}\left( \frac{6}{a}+\frac{6}{b}+\frac{6}{c}+6 \right)\Rightarrow P\le \frac{1}{16}\left( 6.3+6 \right)\Rightarrow P\le \frac{3}{2}$

Vậy GTLN của $P$ là $\frac{3}{2}$, dấu bằng xảy ra khi $a=b=c=1$.

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com