Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the
Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions about it
As the COVID-19 pandemic rages on all around the globe, video conferencing tools are helping us stay employed and connected, and it is no overstatement to say that we're on video calls more than ever before. However, most of the time, many of us are still finding online meetings particularly exhausting, and this feeling is by no means irrational.
For one thing, being on a video call requires more focus than a face-to-face chat, says Gianpiero Petriglieri, an associate professor who explores sustainable learning and development in the workplace at the private business school INSEAD. Video chats mean we need to work harder to process our colleagues' non-verbal cues like facial expressions, the tone and pitch of the voice, and body language; paying more attention to all of these obviously consumes a lot of mental energy.
Silence is another challenge, Petriglieri adds. "Silence creates a natural rhythm in a real-life conversation. However, when it happens in a video or phone call, you become anxious about the technology you're using." It also makes people uncomfortable. One 2014 study by German academics showed that delays on phone or conferencing systems shape our views of people negatively: even delays of 1.2 seconds made people perceive the responder as less friendly or focused.
An added factor, says Marissa Shuffler, an associate professor at Clemson University, is that if we are physically on camera, we are usually very aware of being watched. "When you're on a video conference, you know everybody's looking at you; it's like you are on the centre of the stage, so there comes the social pressure and feeling like you need to perform, which is undoubtedly nerveracking and more stressful." It's also very hard for people not to look at their own face if they can see it on screen, or not to be conscious of how they behave in front of the camera.
So what can be done? Both experts suggest limiting video calls to those that are necessary. Turning on the camera should be optional and in general there needs to be more understanding among managers that cameras do not always have to be on throughout each meeting. In many cases it's worth considering if video chats are really the most efficient option. Shuffler suggests shared files (ideally with clear notes) can be an alternative, and also suggests taking time during meetings to catch up before discussing business. "Spend some time to actually check into people's wellbeing," she urges. "It's a way to reconnect us with the world, and to maintain trust and reduce
fatigue and concern."
(Adapted from: <https://www.bbc.com/worklife/article/>)
Trả lời cho các câu 495679, 495680, 495681, 495682, 495683, 495684, 495685 dưới đây:
The word "these" in paragraph 2 refers to ___________.
Đáp án đúng là: C
Từ “these” trong đoạn 2 đề cập đến ___________.
A. chats: cuộc nói chuyện phiếm
B. colleagues: đồng nghiệm
C. cues: tín hiệu, gợi ý
D. expressions: sự thể hiện
Thông tin: Video chats mean we need to work harder to process our colleagues' non-verbal cues like facial expressions, the tone and pitch of the voice, and body language; paying more attention to all of these obviously consumes a lot of mental energy.
Tạm dịch: Trò chuyện video có nghĩa là chúng ta cần làm việc chăm chỉ hơn để xử lý các tín hiệu không lời của đồng nghiệp như biểu hiện trên khuôn mặt, âm điệu và cao độ của giọng nói và ngôn ngữ cơ thể; chú ý nhiều hơn đến tất cả những điều này rõ ràng là tiêu tốn rất nhiều năng lượng tinh thần.
Why do video calls demand more concentration, according to paragraph 2?
Đáp án đúng là: C
Tại sao cuộc gọi điện video đòi hỏi sự tập trung nhiều hơn, theo đoạn 2?
A. Bởi vì chúng ta chỉ có thể dựa vào thông tin từ ngôn ngữ cơ thể của người khác.
B. Bởi vì chúng ta phải lắng nghe những gì đang được nói một cách cẩn thận hơn nhiều.
C. Vì cần nhiều nỗ lực hơn để xử lý các tín hiệu phi ngôn ngữ thông qua các cuộc gọi này.
D. Vì âm sắc và cao độ của giọng nói của các đồng nghiệp của chúng ta có thể thay đổi hoàn toàn.
Thông tin: Video chats mean we need to work harder to process our colleagues' non-verbal cues like facial expressions, the tone and pitch of the voice, and body language; paying more attention to all of these obviously consumes a lot of mental energy.
Tạm dịch: Trò chuyện video có nghĩa là chúng ta cần làm việc chăm chỉ hơn để xử lý các tín hiệu không lời của đồng nghiệp như biểu hiện trên khuôn mặt, âm điệu và cao độ của giọng nói và ngôn ngữ cơ thể; chú ý nhiều hơn đến tất cả những điều này rõ ràng là tiêu tốn rất nhiều năng lượng tinh thần.
Which of the following is TRUE, according to paragraphs 4 and 5?
Đáp án đúng là: B
Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn 4 và 5?
A. Mọi người tự tin hơn nhiều khi họ nhìn thấy khuôn mặt của mình trên màn hình.
B. Chia sẻ tệp với ghi chú có thể tốt hơn cuộc gọi điện video trong nhiều trường hợp.
C. Trên thực tế, gọi điện video tại nơi làm việc là hoàn toàn không cần thiết.
D. Khi ở trên máy ảnh, chúng ta thường không nhận ra rằng mọi người đang theo dõi chúng ta.
Thông tin: Shuffler suggests shared files (ideally with clear notes) can be an alternative, and also suggests taking time during meetings to catch up before discussing business.
Tạm dịch: Shuffler gợi ý rằng các tệp được chia sẻ (lý tưởng là có ghi chú rõ ràng) có thể là một giải pháp thay thế, và cũng đề xuất dành thời gian trong các cuộc họp để bắt kịp (chia sẻ gì đó) trước khi thảo luận về công việc.
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án đúng là: C
Cái nào làm tiêu đề hay nhất cho bài đọc?
A. Nên loại bỏ các cuộc trò chuyện video khi làm việc từ xa
B. Xử lý những gì xảy ra trong một cuộc trò chuyện video không hề dễ dàng
C. Tại sao các cuộc họp video thường rất mệt mỏi về mặt tinh thần
D. Áp lực tinh thần vô hình của sự im lặng trong các cuộc họp video
Thông tin:
- However, most of the time, many of us are still finding online meetings particularly exhausting, and this feeling is by no means irrational.
- Video chats mean we need to work harder to process our colleagues' non-verbal cues like facial expressions, the tone and pitch of the voice, and body language; paying more attention to all of these obviously consumes a lot of mental energy.
- However, when it happens in a video or phone call, you become anxious about the technology you're using.
- … it's like you are on the centre of the stage, so there comes the social pressure and feeling like you need to perform, which is undoubtedly nerveracking and more stressful.
Tạm dịch:
- Tuy nhiên, hầu hết thời gian, nhiều người trong chúng ta vẫn thấy các cuộc họp trực tuyến đặc biệt mệt mỏi, và cảm giác này hoàn toàn không hợp lý.
- Trò chuyện video có nghĩa là chúng ta cần làm việc chăm chỉ hơn để xử lý các tín hiệu không lời của đồng nghiệp như biểu hiện trên khuôn mặt, âm sắc và cao độ của giọng nói và ngôn ngữ cơ thể; chú ý nhiều hơn đến tất cả những điều này rõ ràng là tiêu tốn rất nhiều năng lượng tinh thần.
- Tuy nhiên, khi nó xảy ra trong một cuộc gọi video hoặc cuộc gọi điện thoại, bạn trở nên lo lắng về công nghệ mình đang sử dụng.
- … giống như bạn đang ở trung tâm của sân khấu, do đó, áp lực xã hội và cảm giác như bạn cần phải biểu diễn, chắc chắn là căng thẳng và áp lực hơn.
According to paragraph 3, delay or silence in phone or video calls can __________.
Đáp án đúng là: B
Theo đoạn 3, sự chậm trễ hoặc im lặng trong các cuộc gọi điện thoại hoặc video có thể __________.
A. tạo ra một nhịp điệu độc đáo khác với nhịp điệu của các cuộc trò chuyện ngoài đời thực
B. hình thành quan điểm tiêu cực của chúng ta về mọi người
C. khiến mọi người tin rằng họ không biết sử dụng công nghệ
D. khiến mọi người khó chịu đến mức họ không muốn nói to
Thông tin: One 2014 study by German academics showed that delays on phone or conferencing systems shape our views of people negatively: even delays of 1.2 seconds made people perceive the responder as less friendly or focused.
Tạm dịch: Một nghiên cứu năm 2014 của các học giả Đức đã chỉ ra rằng sự chậm trễ của hệ thống điện thoại hoặc hội nghị hình thành quan điểm tiêu cực của chúng ta về mọi người: ngay cả sự chậm trễ 1,2 giây cũng khiến mọi người cảm nhận người trả lời là kém thân thiện hoặc kém tập trung.
The word "irrational" in the first paragraph is closest in meaning to __________.
Đáp án đúng là: A
Từ “irrational” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _________.
A. unfounded (adj): không chắc chắn, vô căn cứ
B. unbalanced (adj): không cân bằng
C. undetermined (adj): chưa được quyết định
D. unsettled (adj): lung lay, không ổn định
=> irrational (adj): không hợp lý, phi lý = unfounded
Thông tin: However, most of the time, many of us are still finding online meetings particularly exhausting, and this feeling is by no means irrational.
Tạm dịch: Tuy nhiên, hầu hết thời gian, nhiều người trong chúng ta vẫn thấy các cuộc họp trực tuyến đặc biệt mệt mỏi, và cảm giác này hoàn toàn không hợp lý.
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án đúng là: C
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Chia sẻ tệp chỉ hiệu quả hơn cuộc họp video nếu cung cấp các ghi chú rõ ràng.
B. Trong hầu hết mọi trường hợp, cuộc họp video cho đến nay vẫn là lựa chọn hiệu quả nhất.
C. Nhiều nhà quản lý vẫn nghĩ rằng việc bật camera trong suốt các cuộc gọi điện video là điều cần thiết.
D. Các vấn đề quan trọng nên được thảo luận ngay trong cuộc gọi điện video để giảm thời lượng của chúng.
Thông tin: Turning on the camera should be optional and in general there needs to be more understanding among managers that cameras do not always have to be on throughout each meeting.
Tạm dịch: Việc bật camera nên là tùy chọn và nhìn chung, các nhà quản lý cần hiểu rõ hơn rằng không phải lúc nào camera cũng phải bật trong mỗi cuộc họp.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com