Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Điền đúng (Đ), hoặc sai (S) vào dấu (…) trước các kết luận sau và đưa ra ví dụ cho các kết luận sai:

a) (…) Hai số tự nhiên bất kì cách nhau ba đơn vị đều là số nguyên tố.

b) (…) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.

c) (…) Có số nguyên tố tận cùng là \(5\).  

Câu 500143: Điền đúng (Đ), hoặc sai (S) vào dấu (…) trước các kết luận sau và đưa ra ví dụ cho các kết luận sai:

a) (…) Hai số tự nhiên bất kì cách nhau ba đơn vị đều là số nguyên tố.

b) (…) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.

c) (…) Có số nguyên tố tận cùng là \(5\).  

A. a – (Đ), b – (S), c – (Đ)

B. a – (S), b – (S), c – (Đ)

C. a – (S), b – (S), c – (S)

D.  a – (Đ), b – (Đ), c – (Đ)

Câu hỏi : 500143
Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa số nguyên tố và các số nguyên tố đặc biệt.

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    a) (S) Hai số tự nhiên bất kì cách nhau ba đơn vị đều là số nguyên tố.

    Ví dụ: số \(6\) và số \(9\) là hai số tự nhiên cách nhau ba đơn vị nhưng chúng là hợp số.

    b) (S) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.   

    Ví dụ: Số \(2\) là số nguyên tố chẵn duy nhất.

    c) (Đ) Có số nguyên tố tận cùng là \(5\).  

    Ví dụ: Số \(5\) là số nguyên tố tận cùng là \(5\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com