Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D to indicate the best answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the best answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

The first man to land on ............ moon said: "This is a small step for a man, but giant step for mankind."

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:505683
Phương pháp giải

Mạo từ

Giải chi tiết

the + N(xác định, duy nhất) (ví dụ: sun, moon, world…)

Tạm dịch: Người đầu tiên hạ cánh trên mặt trăng nói: "Đây là bước chân nhỏ bé của một người, nhưng là một bước khổng lồ cho nhân loại."

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I wish I ............ a doctor to help the old and sick people in my village.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:505684
Phương pháp giải

Câu ước ở hiện tại

Giải chi tiết

Cấu trúc câu ước ở hiện tại có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế.

Công thức: S + wish(es) + (that) + S + V(quá khứ đơn).

Tạm dịch: Tôi ước mình là một bác sĩ để giúp đỡ những người già và người bị đau ốm trong làng tôi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

He always depends on getting help from other students. ............?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:505685
Phương pháp giải

Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Động từ ở mệnh đề chính thì hiện tại đơn “depends” => động từ ở câu hỏi đuôi: doesn’t

Chủ ngữ ở mệnh đề chính “he” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: he

Tạm dịch: Cậu ấy luôn phụ thuộc vào sự giúp đỡ từ các học sinh khác, phải không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Some fish can survive only in salt water, ............ other species can live only in fresh water.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:505686
Phương pháp giải

Liên từ

Giải chi tiết

A. if: nếu

B. since: từ khi, vì

C. unless: nếu …. không

D. whereas: trong khi

Tạm dịch: Một số loài cá chỉ có thể sống ở nước mặn, trong khi các loài khác chỉ có thể sống ở nước ngọt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

These students love wearing their school uniforms because they ............ of their school.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:505687
Phương pháp giải

Cụm từ

Giải chi tiết

A. take pride in: tự hào về

B. take part in: tham gia

C. are proud of: tự hào về

D. are interested in: thú vị, thích thú

Tạm dịch: Những học sinh này thích mặc đồng phục của trường vì các em tự hào về trường của mình.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

I didn't want to eat everything that they .......... me at the restaurant. The food was terrible.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:505688
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. bake – baked: nước

B. boil – boiled: đun sôi, luộc

C. cook – cooked: nấu chín

D. serve – served: phục vụ

Tạm dịch: Tôi không muốn ăn tất cả mọi thứ mà họ phục vụ cho tôi ở nhà hàng. Thức ăn thật khủng khiếp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

She lost contact with him 2 years ago. She was disappointed .......... he never replied to her letter.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:505689
Phương pháp giải

Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- that: rằng; thay thế cho danh từ chỉ người và vật

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật

- who: thay thế cho danh từ chỉ người

- where: ở đâu

Tạm dịch: Cô đã mất liên lạc với anh cách đây 2 năm. Cô thất vọng vì anh không bao giờ trả lời thư của cô.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Every morning, I and my brother often sit in my garden and ...........to the birds singing.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:505690
Phương pháp giải

Cấu trúc song hành

Giải chi tiết

Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)

Dấu hiệu: trước “and” động từ ở dạng nguyên thể (sit)

Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, tôi và anh trai thường ngồi và lắng nghe tiếng chim hót trong vườn nhà.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Lan is one of the best pupils in her class. When she was five years old, she ...........read and write.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:505691
Phương pháp giải

Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

A. can + V(nguyên thể): có thể làm gì

B. should + V(nguyên thể): nên làm gì

C. could + V(nguyên thể): có thể làm gì (quá khứ của ‘can’)

D. may + V(nguyên thể): có thể làm gì

Tạm dịch: Lan là một trong những học sinh giỏi nhất lớp. Khi cô ấy lên năm tuổi, cô ấy đã biết đọc và viết.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

I...........think that learning French is more difficult than learning English.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:505692
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

A. personally (adv): theo cá nhân

B. personalize (v): cá nhân hóa

C. personal (adj): thuộc cá nhân

D. person (n): người (số ít)

Dấu hiệu: trước động từ thường “think” (nghĩ) cần một trạng từ

Tạm dịch: Cá nhân tôi nghĩ rằng học tiếng Pháp khó hơn học tiếng Anh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Mary: ......?

Mario: Yes, I want to send some flowers to my wife in Nha Trang.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:505693
Phương pháp giải

Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

Mary: ......?

Mario: Vâng, tôi muốn gửi một số hoa cho vợ tôi ở Nha Trang.

A. Bạn có thể giúp tôi không

B. Bạn có thích sô cô la không

C. Tôi có thể giúp gì cho bạn

D. Bạn thích gì

Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Many people in my village ...........out of work if the factory near my house closed down.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:505694
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: mệnh đề “if” thì quá khứ đơn => câu điều kiện loại 2

Question điều kiện loại 2 được dùng để nói về một sự việc không thể thực sự xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó.

Công thức: If S + Ved, S + would/could V(nguyên thể).

Tạm dịch: Nhiều người trong làng tôi sẽ thất nghiệp nếu nhà máy gần nhà tôi đóng cửa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The price of petrol is going ...........because the cost of the exploitation is too high.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:505695
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

go down: giảm đi, bé hơn, chìm, lặn

go up: tăng giá

go with: kết hợp, phù hợp

go along with: chấp nhận một quyết định hoặc gợi ý, đồng hành

Tạm dịch: Giá xăng sẽ tăng do chi phí khai thác quá cao.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

The water bill of this month is so enormous because I forgot to ..... the tap many times

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:505696
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

A. turn about: không tồn tại cụm động từ

B. turn up: tăng (âm lượng, nhiệt độ,…)

C. turn off: tắt máy, thiết bị

D. tum on: khởi động máy móc, tấn công

Tạm dịch: Hóa đơn tiền nước của tháng này rất lớn vì tôi quên tắt vòi nhiều lần

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

They enjoy........... by air because it is much faster than other means of transport.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:505697
Phương pháp giải

to V/Ving

Giải chi tiết

enjoy + Ving: thích làm gì

Tạm dịch: Họ thích di chuyển bằng máy bay vì nó nhanh hơn nhiều so với các phương tiện giao thông khác.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

Children often receive their early ........... from their parents.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:505698
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. educative (adj): có tính giáo dục

B. educator (n): nhà giáo dục

C. education (n): giáo dục

D. educate (v): giáo dục

Dấu hiệu: sau tính từ “early” (sớm, ban đầu) cần một danh từ => loại A, D

Tạm dịch: Trẻ em thường nhận được sự giáo dục sớm từ cha mẹ của chúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

........... the traffic was bad, I managed to arrive at the meeting on time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:505699
Phương pháp giải

Liên từ

Giải chi tiết

A. Because S + V: bởi vì

B. Despite + N/Ving: mặc dù

C. Because of + N/Ving: bởi vì

D. Although S + V: mặc dù

Dấu hiệu: “the traffic was bad” (giao thông không tốt) làm cụm chủ vị => loại B, C

Tạm dịch: Mặc dù kẹt xe, nhưng tôi đẽ đến cuộc họp đúng giờ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

David: Oh, you look so lovely. What a beautiful dress! Where did you buy it?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:505700
Phương pháp giải

Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

David: Ồ, bạn trông thật đáng yêu. Thật là một chiếc váy đẹp! Bạn mua nó ở đâu vậy?

Helen: ............

A. Cảm ơn bạn. Mình mua ở cửa hàng gần nhà

B. Ổn đấy. Bạn bè của tôi thường nói như vậy.

C. Giá của nó là năm đô la

D. Không nên cho là như vậy

Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

The questions in this English examination are simple. It is easy for her ....... the test.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:505701
Phương pháp giải

to V/Ving

Giải chi tiết

It is adj for sb to V: thật thế nào với ai đó khi làm gì

Tạm dịch: Các câu hỏi trong kỳ thi tiếng Anh này rất đơn giản. Thật dễ dàng cho bé gái hoàn thành bài kiểm tra.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com