Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

My neighbor usually looks up my dog when I am away on holiday.

Câu hỏi:513991
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

look up: tìm kiếm (thông tin), tra cứu

look after: chăm sóc

Sửa: looks up => looks after

Tạm dịch: Hàng xóm của tôi thường xuyên chăm sóc chú chó của tôi khi tôi đi nghỉ dưỡng.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Yesterday it rains heavily, so we couldn't play football.

Câu hỏi:513992
Phương pháp giải
Thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Dấu hiệu nhận biết: “yesterday” => chia thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn: S + V_ed/ cột 2

Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ

Sửa: rains => rained

Tạm dịch: Hôm qua trời đã mưa rất to, vì vậy chúng tôi không thể chơi bóng đá.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

In my opinion, the Internet is a very fast and conveniently way to get information.

Câu hỏi:513993
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

Liên từ “and” nối những từ cùng loại, cùng dạng, cùng tính chất

Trước “and” là tính từ “fast” => sau “and” cũng điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “way”

conveniently (adv): một cách thuận tiện, tiện lợi

convenient (adj): thuận tiện, tiện lợi

Sửa: conveniently => convenient

Tạm dịch: Theo quan điểm của tôi thì Internet là một cách rất nhanh và tiện lợi để tiếp nhận thông tin.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Bat Trang is one of the more famous traditional craft villages of Ha Noi.

Câu hỏi:513994
Phương pháp giải
So sánh nhất
Giải chi tiết

So sánh nhất với tính từ dài: S + be + the + most + adj + N

Sửa: more => most

Tạm dịch: Bát Tràng là một trong những làng nghề thủ công truyền thống nổi tiếng nhất của Hà Nội

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Vera got used to speak Japanese when she worked in Tokyo.

Câu hỏi:513995
Phương pháp giải
Cấu trúc “used to”
Giải chi tiết

S + used to + V_infinitive: Ai đó đã từng thường xuyên làm gì trong quá khứ, bây giờ không làm nữa

S + be/ get + used to + V_ing: Ai đó quen/ dần quen với việc làm gì ở hiện tại hoặc tương lai

Sửa: speak => speaking

Tạm dịch: Vera đã quen dần với việc nói tiếng Nhật khi cô ấy làm việc ở Tokyo.

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com