Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Trả lời cho các câu 514376, 514377, 514378, 514379, 514380, 514381, 514382, 514383, 514384, 514385, 514386, 514387, 514388, 514389, 514390, 514391, 514392, 514393, 514394, 514395, 514396, 514397, 514398, 514399, 514400, 514401, 514402, 514403, 514404, 514405, 514406, 514407, 514408, 514409, 514410, 514411, 514412, 514413, 514414, 514415, 514416, 514417, 514418, 514419, 514420, 514421, 514422, 514423, 514424, 514425 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

When my father was young, he _____ work in the garden for long hours.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:514377
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

“When my father was young” : ngữ cảnh quá khứ

=> dùng “could do sth” để diễn tả khả năng của ai đó có thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Khi ba tôi còn trẻ, ông ấy có thể làm việc trong vườn suốt nhiều tiếng đồng hồ

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

He _____ have committed the crime because he was with me that day.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514378
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ “ he was with me that day”

=> dùng “could not have done sth” để diễn tả điều chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Anh ấy không thể gây án vì anh ta ở với tôi hôm đó

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

She hasn't eaten anything since yesterday. She_____ be really hungry.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:514379
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Dùng “must be” để đưa ra những dự đoán ở hiện tại mà người nói quan sát được

Tạm dịch: Cô ấy không ăn gì kể từ ngày hôm qua. Chắc hẳn bây giờ cô ấy đói lắm

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Daisy is reading her English test because she has a test tomorrow. She _____ be studying.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:514380
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Dùng “must be” để đưa ra những dự đoán ở hiện tại mà người nói quan sát được

+ must be + adj/N : hẳn là, chắc hẳn là

+ must be + Ving : hẳn là đang làm gì

Tạm dịch: Daisy thì đang xem lại bài kiểm tra vì cô ấy có kì thi ngày mai. Chắc hẳn cô ấy đang học bài

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Mr. Brown is very rich. He_____ work hard for a living.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514381
Phương pháp giải
Đông từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Musn’t do sth: không được phép làm gì

Doesn’t have to do sth: không cần phải làm gì

Tạm dịch: Ông Brown rất giàu. Ông ấy không cần phải làm việc chăm chỉ để kiếm sống

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Tom has just got a new job. He_____ be very pleased.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:514382
Phương pháp giải
Đông từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Dùng “must be” để đưa ra những dự đoán ở hiện tại mà người nói quan sát được

Tạm dịch: Tom có công việc mới. Amh ấy chắc hẳn rất hài lòng

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

You _____ throw litter on the streets.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:514383
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Musn’t do sth: không được phép làm gì

Doesn’t have to do sth: không cần phải làm gì

Tạm dịch: Bạn không được phép vứt rác ra đường

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

My mother permitted me to go out at night. She said, "You_____ go out tonight".

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:514384
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

May do sth: cho phép ai đó làm gì

Tạm dịch: Mẹ của tôi cho phép tôi ra ngoài tối nay. Bà ấy nói “ Con có thể ra ngoài tối nay”

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

As an orphan, he _____ earn his living alone.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514385
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Have to có dạng quá khứ là “had to”

=> had to do sth: phải làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Khi còn là trẻ mồ côi, anh ấy buộc phải kiếm sống

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

They prayed that their daughter _____ be lucky again.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514386
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ “prayed”

=> chỗ trống cần điền là là động từ có thể dùng ở dạng quá khứ => loại A,B

Might be + adj/N => dùng để đưa ra dự đoán có thể xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Họ cầu nguyện rằng con gái của họ có thể gặp may mắn lần nữa

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

He _____ all that money, so he could save some.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:514387
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Need (not) to do sth = don’t/doesn’t/didn’t need to do sth: không cần phải làm gì

Need (not) have done sth: đáng nhẽ ra không cần phải làm gì

Should do sth = ought to do sth: nên làm gì

Tạm dịch: Anh ấy không cần phải tiết kiệm tiền tất cả số tiền kiếm được mà chỉ cần tiết kiệm một phần

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

He spent all that money last week. He_____ so much.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:514388
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Need (not) to do sth = don’t/doesn’t/didn’t need to do sth: không cần phải làm gì

Need (not) have done sth: đáng nhẽ ra không cần phải làm gì

Should do sth = ought to do sth: nên làm gì

Tạm dịch: Anh ấy đã tiêu hết số tiền vào tuần trước. Anh ta đáng nhẽ ra không cần tiêu nhiều như vậy

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

He had to work hard so that he _____ his family.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514389
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ “had to work”

=> could do sth: diễn tả khả năng ai đó có thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Anh ấy phải làm việc chăm chỉ để mà anh ta có thể hỗ trợ gia đình

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

They have plenty of time, so they need not_____.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:514390
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Trong câu này “need “đóng vai trò là modal verb ( động từ khuyết thiếu khi phủ định chỉ thêm “not” không dùng trợ động từ )

Hurry (v) vội

=> sau động từ khuyết thiếu động từ ở dạng “ V nguyên thể”

Tạm dịch: Họ có nhiều thời gian, vì vậy họ không cần phải vội

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

You're having a sore throat. You'd better_____ to the doctor.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:514391
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Had better do sth = should do sth: nên làm gì

Tạm dịch: Bạn đi bị đau họng. Bạn nên đi gặp bác sĩ

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

I would rather_____ poor but happy than become rich without happiness.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:514392
Phương pháp giải
Cấu trúc “would rather”
Giải chi tiết

Would rather + Vnt + than + Vnt

=> thà….còn hơn…

Tạm dịch: Tôi thà nghèo nhưng hạnh phúc còn hơin giàu nhưng không hạnh phúc

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Sit down please. _____ a cup of tea?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:514393
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Dùng “Would you like” để đưa ra lời mời lịch sự

Tạm dịch: Xin mời ngồi. Bạn có muốn uống trà không?

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Must you come when your neighbor calls? -No, I_____

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:514394
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Cấu trúc:

Must + S + V

Yes, S + has to/ have to

No, S + don’t/doesn’t have to

Tạm dịch: Bạn có phải đến khi mà hàng xóm gọi không?. Không, tôi không phải đến

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

He didn't need______ out of his room in Moscow.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514395
Phương pháp giải
Động từ thường “need”
Giải chi tiết

Need to do sth: cần phải làm gì

Tạm dịch: Anh ấy không cần phải ra khỏi phòng khi ở Moscow

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

I could not ______ it even though I had wanted to do so.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:514396
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Couldn’t do sth: không thể làm gì trong quá khứ

=> chỉ những việc có lẽ đã xảy ra nhưng trên thực tế là không.

Tạm dịch: Tôi không thể mua nó mặc dù tôi muốn có nó

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

I left my pen in this box, but it isn’t there now. Someone ______ it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:514397
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Must have done sth ( chắc hẳn là đã..) đưa ra dự đoán trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi để hộp bút trong hộp này nhưng nó không có ở đây. Ai đó chắc hẳn đã cầm nó

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Mary received 100 dollars from her sister. She______ the ring she wanted. It only costs 10 dollars.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514398
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Might have done sth: đưa ra dự đoán có thể xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn

Tạm dịch: Mary nhận được 100 đô la từ chị gái của cô ấy. Cô ấy có thể mua chiếc  nhẫn mà cô ấy muốn. Nó chỉ tốn 10 đô

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

I lost my Honda last week; I hadn't locked it.  - You______ it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514399
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Should have done sth: đáng nhẽ ra nên làm gì

Should do sth = ought to do sth: nên làm gì

Could do sth: khả năng ai đó có thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi đã mất xe Honda tuần trước, tôi đã không khóa xe. – Bạn đáng nhẽ ra nên khóa nó

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

In 1900, the world had no deaths from rabies. Scientists______ wonderful vaccine.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:514400
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Must have done : chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

Tạm dịch: Năm 1900, thế giới không có ca tử vong nào từ bệnh dại. Các nhà khoa học chắc hẳn là đã tìm ra loại vac-xin tuyệt vời

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

She spoke in a low voice, but I ______ what she was saying.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:514401
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Could do sth: khả năng ai đó có thể làm gì

Tạm dịch: Cô ấy nói nhỏ nhưng tôi có thể hiểu những gì cô ấy đang nói

Câu hỏi số 26:
Vận dụng

Once Helen failed in her exam. She played too much. She______ too much.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:514402
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Should not have done sth: đáng nhẽ ra không nên làm gì

Tạm dịch: Helen đã trượt kì thi một  lần. Cô ấy đã chơi quá nhiều. Cô ấy không nên chơi

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

If I had liked that watch, may be I ______ bought it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:514403
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

If + S + had + Ved/V3, S + would have + Ved/V3

=> diễn tả thực tế trái ngược quá khứ

Tạm dịch: Nếu như tôi thích đồng hồ đó, có thể tôi sẽ đã mua nó

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

We didn’t go out last night. We_____to the movies, but we decided to stay at home.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514404
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Could have done sth: có lẽ có thể làm điều gì (nhưng thực tế là không làm)

Chúng tôi không thể ra ngoài đêm qua. Tôi đáng nhẽ có thể đi xem phim nhưng chúng tôi quyết định ở nhà

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

She passed me on the street without speaking. Sheme.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514405
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Can’t have done : không thể không xảy ra

Must have done: hẳn là đã ( dùng ở dạng khẳng định => dạng phủ định dùng can’t have done)

Tạm dịch: Cô ấy lướt qua tôi ở trên đường mà không nói lời gì. Cô ấy không thể không nhìn thấy tôi

Câu hỏi số 30:
Vận dụng

I took my only son to the park but he didn't like it. - You ______ him to the zoo.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514406
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Should have done sth: đáng nhẽ ra nên làm gì

Tạm dịch: Tôi chỉ đưa con trai mình đến công viên nhưng nó không thích điều. Tôi đáng nhẽ ra nên đưa nó đến sở thú

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

We are now wet. You______ the raincoats with you.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:514407
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Should have done sth: đáng nhẽ ra nên làm gì

Tạm dịch: Hiện tại chúng tôi ướt đẫm. Bạn đáng nhẽ ra nên mang áo mưa đi

Câu hỏi số 32:
Vận dụng

The yard is wet. It______ last night.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:514408
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh quá khứ “last night”

=> Must have done: đưa ra dự đoán ở quá khứ

Tạm dịch: Sân thì ướt. Chắn hẳn trời mưa đêm qua

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

Many birds will______ more than 3,000 miles to reach their winter homes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:514409
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Will + Vnt => thì tương lai đơn

Tạm dịch: Nhiều loài chim sẽ bay hơn 3000 dặm để về ngôi nhà trú đông của chúng

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

The pen won't write; it______ out of ink.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:514410
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

must + Vnt: đưa ra phỏng đoán ở hiện tại

must have done sth: đưa ra phỏng đoán ở quá khứ

Tạm dịch: Bút này sẽ không viết được nữa, nó chắc hẳn là vì hết mực

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

The line is busy; someone______ the telephone now.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:514411
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Must be + Ving : hẳn là đang

=> đưa ra phỏng đoán điều gì đang xảy ra ở hiện tại

Tạm dịch: Đường dây đang bận, ai đó chắc hẳn là đang sử dụng điện thoại rồi

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

Bob is absent; he______ sick again now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:514412
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh hiện tại “now”

=> “ must be” đưa ra phỏng đoán ở hiện tại

Tạm dịch: Bob vắng mặt, anh ấy chắc hẳn là lại ốm

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

He______ his job because he seems very happy.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514413
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ngữ cảnh hiện tại “he seems very happy”

=> “ must be” đưa ra phỏng đoán ở hiện tại

Tạm dịch: Anh ấy chắc hẳn là thích công việc lắm vì anh ấy dường như rất vui vẻ

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

She told me that she'd rather______ on the committee.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:514414
Phương pháp giải
Cấu trúc “would rather”
Giải chi tiết

Would rather (not) do sth = want (not) to do sth: muốn/không muốn làm gì

Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy không muốn làm ở ủy ban

Câu hỏi số 39:
Vận dụng

When she was young, she ______ swim across this river.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:514415
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Be able to do sth : khả năng ai đó có thể làm gì

Tạm dịch: Khi cô ấy còn trẻ, cô ấy có thể bơi qua sông

Câu hỏi số 40:
Vận dụng

______I use your computer for a minute?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:514416
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Could I : dùng để đưa ra lời yêu cầu lịch sự

Tạm dịch: Tôi có thể sử dụng máy tính của bạn một lúc không?

Câu hỏi số 41:
Vận dụng

I think the principal of this school_________give students more freedom in choosing the courses they want to study.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514417
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ought to do sth = should do sth: nên làm gì

Tạm dịch: Tôi nghĩ hiệu trưởng của trường này nên cho học sinh nhiều sự tự do trong việc lựa chọn khóa học mà họ muốn học

Câu hỏi số 42:
Vận dụng

You_______ ask for permission before going inside the room.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:514418
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Have/ have got + to do sth: phải làm điều gì

Tạm dịch: Bạn phải hỏi xin sự xin phép trước khi đi vào phòng

Câu hỏi số 43:
Vận dụng

The exhibition is free for all students. We _______pay any fee.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514419
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Don’t have to do = don’t need to do sth: không cần phải làm gì

Tạm dịch: Triển lãm này miễn phí cho tất cả học sinh. Chúng ta không phải trả bất kì phí nào cả

Câu hỏi số 44:
Vận dụng

Is that Tom over there?   - No, it _____ be him. He’s not tall at all.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:514420
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Can’t have done: đưa ra dự đoán ở hiện tại

Tạm dịch: Có phải Tom đó không? Không. Không thể là anh ấy được. Anh ấy không cao như thế

Câu hỏi số 45:
Vận dụng

They are doing very hard on their project. It ______ be very important to them.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:514421
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Must + be: đưa ra dự đoán ở hiện tại

Tạm dịch: Họ đang làm việc rất chăm chỉ đối với dự án này. Dự án đó chắc hẳn rất quan trọng với họ

Câu hỏi số 46:
Vận dụng

You look very tired this morning. You_________up late last night.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:514422
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Shouldn’t have done: lẽ ra không nên làm gì

Tạm dịch: Bạn trông rất mệt mỏi sáng nay. Bạn không nên thức đêm đêm qua

Câu hỏi số 47:
Vận dụng

Readers _________bring food and drink to the library. Please leave them outside.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:514423
Phương pháp giải
Cấu trúc be allowed to do sth
Giải chi tiết

Tạm dịch:

Musn’t do sth = be allowed to do sth: không được phép làm gì

Don’t have to do sth = don’t need to do sth: không cần phải làm gì

Tạm dịch: Người đọc không được phép mang đồ uống thức ăn vào thư viện. Làm ơn để chúng ở bên ngoài

Câu hỏi số 48:
Vận dụng

Look at all the tools on the floor. He ___________somewhere around here. Let’s find him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514424
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Must be + V-ing: chắn hẳn là đang

=> đưa ra phỏng đoán điều gì đang xảy ra ở hiện tại

Tạm dịch: Nhìn những dụng cụ trên sàn này. Anh ta chắc hẳn đang làm việc ở đâu đó ở quanh đây. Hãy tìm anh ta

Câu hỏi số 49:
Vận dụng

It’s really a good movie. You __________and see it this evening.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:514425
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Ought to do sth = should do sth: nên làm gì

Tạm dịch: Nó là một bộ phim hay. Bạn nên đi xem nó vào tối nay

Câu hỏi số 50:
Vận dụng

The lights in Susan’s room are still on. She_____her assignment.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:514426
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

Might be doing sth: có lẽ là đang

=> đưa ra phỏng đoán điều gì đó đang xảy ra ở hiện tại

Tạm dịch: Đèn trong phòng Susan vẫn bật. Cô ấy có lẽ đang viêt bài

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com