Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Trả lời cho các câu 514376, 514377, 514378, 514379, 514380, 514381, 514382, 514383, 514384, 514385, 514386, 514387, 514388, 514389, 514390, 514391, 514392, 514393, 514394, 514395, 514396, 514397, 514398, 514399, 514400, 514401, 514402, 514403, 514404, 514405, 514406, 514407, 514408, 514409, 514410, 514411, 514412, 514413, 514414, 514415, 514416, 514417, 514418, 514419, 514420, 514421, 514422, 514423, 514424, 514425 dưới đây:
When my father was young, he _____ work in the garden for long hours.
Đáp án đúng là: B
“When my father was young” : ngữ cảnh quá khứ
=> dùng “could do sth” để diễn tả khả năng của ai đó có thể làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Khi ba tôi còn trẻ, ông ấy có thể làm việc trong vườn suốt nhiều tiếng đồng hồ
He _____ have committed the crime because he was with me that day.
Đáp án đúng là: D
Ngữ cảnh quá khứ “ he was with me that day”
=> dùng “could not have done sth” để diễn tả điều chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Anh ấy không thể gây án vì anh ta ở với tôi hôm đó
She hasn't eaten anything since yesterday. She_____ be really hungry.
Đáp án đúng là: C
Dùng “must be” để đưa ra những dự đoán ở hiện tại mà người nói quan sát được
Tạm dịch: Cô ấy không ăn gì kể từ ngày hôm qua. Chắc hẳn bây giờ cô ấy đói lắm
Daisy is reading her English test because she has a test tomorrow. She _____ be studying.
Đáp án đúng là: C
Dùng “must be” để đưa ra những dự đoán ở hiện tại mà người nói quan sát được
+ must be + adj/N : hẳn là, chắc hẳn là
+ must be + Ving : hẳn là đang làm gì
Tạm dịch: Daisy thì đang xem lại bài kiểm tra vì cô ấy có kì thi ngày mai. Chắc hẳn cô ấy đang học bài
Mr. Brown is very rich. He_____ work hard for a living.
Đáp án đúng là: D
Musn’t do sth: không được phép làm gì
Doesn’t have to do sth: không cần phải làm gì
Tạm dịch: Ông Brown rất giàu. Ông ấy không cần phải làm việc chăm chỉ để kiếm sống
Tom has just got a new job. He_____ be very pleased.
Đáp án đúng là: B
Dùng “must be” để đưa ra những dự đoán ở hiện tại mà người nói quan sát được
Tạm dịch: Tom có công việc mới. Amh ấy chắc hẳn rất hài lòng
You _____ throw litter on the streets.
Đáp án đúng là: A
Musn’t do sth: không được phép làm gì
Doesn’t have to do sth: không cần phải làm gì
Tạm dịch: Bạn không được phép vứt rác ra đường
My mother permitted me to go out at night. She said, "You_____ go out tonight".
Đáp án đúng là: A
May do sth: cho phép ai đó làm gì
Tạm dịch: Mẹ của tôi cho phép tôi ra ngoài tối nay. Bà ấy nói “ Con có thể ra ngoài tối nay”
As an orphan, he _____ earn his living alone.
Đáp án đúng là: D
Have to có dạng quá khứ là “had to”
=> had to do sth: phải làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Khi còn là trẻ mồ côi, anh ấy buộc phải kiếm sống
They prayed that their daughter _____ be lucky again.
Đáp án đúng là: D
Ngữ cảnh quá khứ “prayed”
=> chỗ trống cần điền là là động từ có thể dùng ở dạng quá khứ => loại A,B
Might be + adj/N => dùng để đưa ra dự đoán có thể xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Họ cầu nguyện rằng con gái của họ có thể gặp may mắn lần nữa
He _____ all that money, so he could save some.
Đáp án đúng là: A
Need (not) to do sth = don’t/doesn’t/didn’t need to do sth: không cần phải làm gì
Need (not) have done sth: đáng nhẽ ra không cần phải làm gì
Should do sth = ought to do sth: nên làm gì
Tạm dịch: Anh ấy không cần phải tiết kiệm tiền tất cả số tiền kiếm được mà chỉ cần tiết kiệm một phần
He spent all that money last week. He_____ so much.
Đáp án đúng là: C
Need (not) to do sth = don’t/doesn’t/didn’t need to do sth: không cần phải làm gì
Need (not) have done sth: đáng nhẽ ra không cần phải làm gì
Should do sth = ought to do sth: nên làm gì
Tạm dịch: Anh ấy đã tiêu hết số tiền vào tuần trước. Anh ta đáng nhẽ ra không cần tiêu nhiều như vậy
He had to work hard so that he _____ his family.
Đáp án đúng là: D
Ngữ cảnh quá khứ “had to work”
=> could do sth: diễn tả khả năng ai đó có thể làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Anh ấy phải làm việc chăm chỉ để mà anh ta có thể hỗ trợ gia đình
They have plenty of time, so they need not_____.
Đáp án đúng là: C
Trong câu này “need “đóng vai trò là modal verb ( động từ khuyết thiếu khi phủ định chỉ thêm “not” không dùng trợ động từ )
Hurry (v) vội
=> sau động từ khuyết thiếu động từ ở dạng “ V nguyên thể”
Tạm dịch: Họ có nhiều thời gian, vì vậy họ không cần phải vội
You're having a sore throat. You'd better_____ to the doctor.
Đáp án đúng là: C
Had better do sth = should do sth: nên làm gì
Tạm dịch: Bạn đi bị đau họng. Bạn nên đi gặp bác sĩ
I would rather_____ poor but happy than become rich without happiness.
Đáp án đúng là: B
Would rather + Vnt + than + Vnt
=> thà….còn hơn…
Tạm dịch: Tôi thà nghèo nhưng hạnh phúc còn hơin giàu nhưng không hạnh phúc
Sit down please. _____ a cup of tea?
Đáp án đúng là: C
Dùng “Would you like” để đưa ra lời mời lịch sự
Tạm dịch: Xin mời ngồi. Bạn có muốn uống trà không?
Must you come when your neighbor calls? -No, I_____
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc:
Must + S + V
Yes, S + has to/ have to
No, S + don’t/doesn’t have to
Tạm dịch: Bạn có phải đến khi mà hàng xóm gọi không?. Không, tôi không phải đến
He didn't need______ out of his room in Moscow.
Đáp án đúng là: D
Need to do sth: cần phải làm gì
Tạm dịch: Anh ấy không cần phải ra khỏi phòng khi ở Moscow
I could not ______ it even though I had wanted to do so.
Đáp án đúng là: B
Couldn’t do sth: không thể làm gì trong quá khứ
=> chỉ những việc có lẽ đã xảy ra nhưng trên thực tế là không.
Tạm dịch: Tôi không thể mua nó mặc dù tôi muốn có nó
I left my pen in this box, but it isn’t there now. Someone ______ it.
Đáp án đúng là: A
Must have done sth ( chắc hẳn là đã..) đưa ra dự đoán trong quá khứ
Tạm dịch: Tôi để hộp bút trong hộp này nhưng nó không có ở đây. Ai đó chắc hẳn đã cầm nó
Mary received 100 dollars from her sister. She______ the ring she wanted. It only costs 10 dollars.
Đáp án đúng là: D
Might have done sth: đưa ra dự đoán có thể xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn
Tạm dịch: Mary nhận được 100 đô la từ chị gái của cô ấy. Cô ấy có thể mua chiếc nhẫn mà cô ấy muốn. Nó chỉ tốn 10 đô
I lost my Honda last week; I hadn't locked it. - You______ it.
Đáp án đúng là: D
Should have done sth: đáng nhẽ ra nên làm gì
Should do sth = ought to do sth: nên làm gì
Could do sth: khả năng ai đó có thể làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Tôi đã mất xe Honda tuần trước, tôi đã không khóa xe. – Bạn đáng nhẽ ra nên khóa nó
In 1900, the world had no deaths from rabies. Scientists______ wonderful vaccine.
Đáp án đúng là: C
Must have done : chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
Tạm dịch: Năm 1900, thế giới không có ca tử vong nào từ bệnh dại. Các nhà khoa học chắc hẳn là đã tìm ra loại vac-xin tuyệt vời
She spoke in a low voice, but I ______ what she was saying.
Đáp án đúng là: B
Could do sth: khả năng ai đó có thể làm gì
Tạm dịch: Cô ấy nói nhỏ nhưng tôi có thể hiểu những gì cô ấy đang nói
Once Helen failed in her exam. She played too much. She______ too much.
Đáp án đúng là: A
Should not have done sth: đáng nhẽ ra không nên làm gì
Tạm dịch: Helen đã trượt kì thi một lần. Cô ấy đã chơi quá nhiều. Cô ấy không nên chơi
If I had liked that watch, may be I ______ bought it.
Đáp án đúng là: C
If + S + had + Ved/V3, S + would have + Ved/V3
=> diễn tả thực tế trái ngược quá khứ
Tạm dịch: Nếu như tôi thích đồng hồ đó, có thể tôi sẽ đã mua nó
We didn’t go out last night. We_____to the movies, but we decided to stay at home.
Đáp án đúng là: D
Could have done sth: có lẽ có thể làm điều gì (nhưng thực tế là không làm)
Chúng tôi không thể ra ngoài đêm qua. Tôi đáng nhẽ có thể đi xem phim nhưng chúng tôi quyết định ở nhà
She passed me on the street without speaking. Sheme.
Đáp án đúng là: D
Can’t have done : không thể không xảy ra
Must have done: hẳn là đã ( dùng ở dạng khẳng định => dạng phủ định dùng can’t have done)
Tạm dịch: Cô ấy lướt qua tôi ở trên đường mà không nói lời gì. Cô ấy không thể không nhìn thấy tôi
I took my only son to the park but he didn't like it. - You ______ him to the zoo.
Đáp án đúng là: D
Should have done sth: đáng nhẽ ra nên làm gì
Tạm dịch: Tôi chỉ đưa con trai mình đến công viên nhưng nó không thích điều. Tôi đáng nhẽ ra nên đưa nó đến sở thú
We are now wet. You______ the raincoats with you.
Đáp án đúng là: B
Should have done sth: đáng nhẽ ra nên làm gì
Tạm dịch: Hiện tại chúng tôi ướt đẫm. Bạn đáng nhẽ ra nên mang áo mưa đi
The yard is wet. It______ last night.
Đáp án đúng là: C
Ngữ cảnh quá khứ “last night”
=> Must have done: đưa ra dự đoán ở quá khứ
Tạm dịch: Sân thì ướt. Chắn hẳn trời mưa đêm qua
Many birds will______ more than 3,000 miles to reach their winter homes.
Đáp án đúng là: B
Will + Vnt => thì tương lai đơn
Tạm dịch: Nhiều loài chim sẽ bay hơn 3000 dặm để về ngôi nhà trú đông của chúng
The pen won't write; it______ out of ink.
Đáp án đúng là: A
must + Vnt: đưa ra phỏng đoán ở hiện tại
must have done sth: đưa ra phỏng đoán ở quá khứ
Tạm dịch: Bút này sẽ không viết được nữa, nó chắc hẳn là vì hết mực
The line is busy; someone______ the telephone now.
Đáp án đúng là: A
Must be + Ving : hẳn là đang
=> đưa ra phỏng đoán điều gì đang xảy ra ở hiện tại
Tạm dịch: Đường dây đang bận, ai đó chắc hẳn là đang sử dụng điện thoại rồi
Bob is absent; he______ sick again now.
Đáp án đúng là: B
Ngữ cảnh hiện tại “now”
=> “ must be” đưa ra phỏng đoán ở hiện tại
Tạm dịch: Bob vắng mặt, anh ấy chắc hẳn là lại ốm
He______ his job because he seems very happy.
Đáp án đúng là: D
Ngữ cảnh hiện tại “he seems very happy”
=> “ must be” đưa ra phỏng đoán ở hiện tại
Tạm dịch: Anh ấy chắc hẳn là thích công việc lắm vì anh ấy dường như rất vui vẻ
She told me that she'd rather______ on the committee.
Đáp án đúng là: C
Would rather (not) do sth = want (not) to do sth: muốn/không muốn làm gì
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy không muốn làm ở ủy ban
When she was young, she ______ swim across this river.
Đáp án đúng là: A
Be able to do sth : khả năng ai đó có thể làm gì
Tạm dịch: Khi cô ấy còn trẻ, cô ấy có thể bơi qua sông
______I use your computer for a minute?
Đáp án đúng là: B
Could I : dùng để đưa ra lời yêu cầu lịch sự
Tạm dịch: Tôi có thể sử dụng máy tính của bạn một lúc không?
I think the principal of this school_________give students more freedom in choosing the courses they want to study.
Đáp án đúng là: D
Ought to do sth = should do sth: nên làm gì
Tạm dịch: Tôi nghĩ hiệu trưởng của trường này nên cho học sinh nhiều sự tự do trong việc lựa chọn khóa học mà họ muốn học
You_______ ask for permission before going inside the room.
Đáp án đúng là: A
Have/ have got + to do sth: phải làm điều gì
Tạm dịch: Bạn phải hỏi xin sự xin phép trước khi đi vào phòng
The exhibition is free for all students. We _______pay any fee.
Đáp án đúng là: D
Don’t have to do = don’t need to do sth: không cần phải làm gì
Tạm dịch: Triển lãm này miễn phí cho tất cả học sinh. Chúng ta không phải trả bất kì phí nào cả
Is that Tom over there? - No, it _____ be him. He’s not tall at all.
Đáp án đúng là: C
Can’t have done: đưa ra dự đoán ở hiện tại
Tạm dịch: Có phải Tom đó không? Không. Không thể là anh ấy được. Anh ấy không cao như thế
They are doing very hard on their project. It ______ be very important to them.
Đáp án đúng là: C
Must + be: đưa ra dự đoán ở hiện tại
Tạm dịch: Họ đang làm việc rất chăm chỉ đối với dự án này. Dự án đó chắc hẳn rất quan trọng với họ
You look very tired this morning. You_________up late last night.
Đáp án đúng là: A
Shouldn’t have done: lẽ ra không nên làm gì
Tạm dịch: Bạn trông rất mệt mỏi sáng nay. Bạn không nên thức đêm đêm qua
Readers _________bring food and drink to the library. Please leave them outside.
Đáp án đúng là: A
Tạm dịch:
Musn’t do sth = be allowed to do sth: không được phép làm gì
Don’t have to do sth = don’t need to do sth: không cần phải làm gì
Tạm dịch: Người đọc không được phép mang đồ uống thức ăn vào thư viện. Làm ơn để chúng ở bên ngoài
Look at all the tools on the floor. He ___________somewhere around here. Let’s find him.
Đáp án đúng là: D
Must be + V-ing: chắn hẳn là đang
=> đưa ra phỏng đoán điều gì đang xảy ra ở hiện tại
Tạm dịch: Nhìn những dụng cụ trên sàn này. Anh ta chắc hẳn đang làm việc ở đâu đó ở quanh đây. Hãy tìm anh ta
It’s really a good movie. You __________and see it this evening.
Đáp án đúng là: C
Ought to do sth = should do sth: nên làm gì
Tạm dịch: Nó là một bộ phim hay. Bạn nên đi xem nó vào tối nay
The lights in Susan’s room are still on. She_____her assignment.
Đáp án đúng là: D
Might be doing sth: có lẽ là đang
=> đưa ra phỏng đoán điều gì đó đang xảy ra ở hiện tại
Tạm dịch: Đèn trong phòng Susan vẫn bật. Cô ấy có lẽ đang viêt bài
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com