Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence  that is closest in meaning to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence  that is closest in meaning to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: "Take my luggage to Room 145,” he said to the porter.

A. He told the porter take his luggage to Room 145.

B. He said the porter to take his luggage to Room 145.

C. He told the porter to take his luggage to Room 145.

D. He said to the porter to take his luggage to Room 145.

Câu hỏi : 515026
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với câu cầu khiến ở dạng khẳng định
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “V” => câu cầu khiến ở dạng khẳng định

    => told sb to do sth: bảo ai đó làm gì

    Tạm dịch: Anh ấy yêu cầu người nhân viên khuân vác mang hành lý đến phòng 145

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: Father said to me, “Don’t stay there long.”

A. Father told me not stay there long.

B. Father told to me not to stay there long.

C. Father told me not to stay there long.

D. Father said to me not to stay there long.

Câu hỏi : 515027
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với câu cầu khiến ở dạng phủ định
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “Don’t + V” => câu cầu khiến ở dạng khẳng định

    => told sb not to do sth: bảo ai đó không làm gì

    Tạm dịch: Bố yêu cầu tôi rằng không ở đây lâu

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: “Don’t walk on the grass!” the gardener said to us.

A. The gardener said to us don’t walk on the grass.

B. The gardener told us not to walk on the grass.

C. The gardener suggested us not to walk on the grass.

D. The gardener advised us not walking on the grass.

Câu hỏi : 515028
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với câu cầu khiến ở dạng phủ định
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “Don’t + V” => câu cầu khiến ở dạng khẳng định

    => told sb not to do sth: bảo ai đó không làm gì

    Tạm dịch: Người làm vườn yêu cầu chúng tôi không đi lên cỏ

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: “Never borrow money from friends,” my father said.

A. My father said to me never borrow money from friends.

B. My father told me never to borrow money from friends.

C. My father advised me not borrow money from friends.

D. My father suggested me never borrowing money from friends.

Câu hỏi : 515029
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với câu cầu khiến ở dạng phủ định
  • Đáp án : B
    (3) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “Never + V” => câu cầu khiến ở dạng khẳng định

    => told sb never to do sth: bảo ai đó không làm gì

    Tạm dịch: Bố của tôi bảo rằng không bao giờ mượn tiền từ bạn bè

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: “Please bring me some fish soup,” he said to the waitress.

A. He asked the waitress to bring him some fish soup.

B. He asked the waitress bring him some fish soup.

C. He asked the waitress to bring her some fish soup.

D. He asked the waitress bring her some fish soup.

Câu hỏi : 515030
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với câu cầu khiến ở dạng khẳng định
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Please + V => yêu cầu ai đó làm gì 1 cách lịch sự

    => ask sb to do sth

    Tạm dịch: Anh ta yêu cầu người bồi bàn mang cho anh ta bát súp cá

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: "Please don’t mention it to anybody,” Mary said to her boyfriend.

A. Mary asked her boyfriend not to mention it to anybody.

B. Mary asked her boyfriend not mention it to anybody.

C. Mary asked her boyfriend to not mention it to anybody.

D. Mary asked her boyfriend did not mention it to anybody.

Câu hỏi : 515031
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với câu cầu khiến ở dạng phủ định
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Please + don’t  V => yêu cầu ai đó không làm gì 1 cách lịch sự

    => ask sb not to do sth

    Tạm dịch: Mary yêu cầu bạn trai của cô ấy không đề cập cái đó với bất cứ ai

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: “I'll help you with the washing-up, Mary” he said.

A. He admitted helping Mary with the washing-up.

B. He denied helping Mary with the washing-up.

C. He promised to help Mary with the washing-up.

D. He refused to help Mary with the washing-up.

Câu hỏi : 515032
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với động từ đặc biệt
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “will + V => lời hứa

    => promise to do sth

    Tạm dịch: Anh ấy hứa giúp Mary rửa chén bát

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: "Why don't we go camping at the weekend?" he said.

A. He denied going camping at the weekend.

B. He suggested going camping at the weekend.

C. He objected to going camping at the weekend.

D. He apologized for going camping at the weekend.

Câu hỏi : 515033
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với câu cầu khiến ở dạng khẳng định
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “Why don’t we” => suggest doing sth

    Tạm dịch: Anh ấy gợi ý đi cắm trại cuói tuần

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: "Would you like to go to the show with me?" Anna said to Bella.

A. Anna reminded Bella to go to the show with her.

B. Anna persuaded Bella to go to the show with her.

C. Anna encouraged Bella to go to the show with her.

D. Anna invited Bella to go to the show with her.

Câu hỏi : 515034
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với câu cầu khiến ở dạng khẳng định
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “Would you like..with me” => câu mời

    => invite sb to do sth

    Tạm dịch: Anna mời Bella đi đến buổi biểu diễn cùng cô ấy

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: "You should take better care of your health," said Tom's mother.

A. Tom's mother promised to take better care of his health.

B. Tom's mother ordered him to take better care of his health.

C. Tom's mother required him to take better care of his health.

D. Tom's mother advised him to take better care of his health.

Câu hỏi : 515035
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với câu cầu khiến ở dạng khẳng định
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “should+ V” : khuyên ai đó làm gì

    => advise sb to do sth: khuyên ai đó làm gì

    Tạm dịch: Mẹ của Tom khuyên anh ấy nên chăm sóc sức khỏe tốt hơn

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: "Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.

A. The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.

B. The teacher allowed the students to submit their assignments by Thursday.

C. The teacher ordered the students to submit their assignments by Thursday.

D. The teacher encouraged the students to submit their assignments by Thursday.

Câu hỏi : 515036
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với câu cầu khiến ở dạng phủ định
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “Don’t forget to do sth” = Remember to do sth : lời dặn dò/nhắc nhở cho khỏi quên

    => remind sb to do sth

    Tạm dịch: Giáo viên nhắc nhở học sinh nôp bài tiểu luận trước thứ 5

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: "I'm sorry I haven't finished the assignment," Fiona said.

A. Fiona denied having finished the assignment.

B. Fiona regretted having finished the assignment.

C. Fiona refused to finish the assignment.

D. Fiona apologised for not finishing the assignment.

Câu hỏi : 515037
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với động từ đặc biệt
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “I’m sorry” => lời xin lỗi

    => apologize (to sb) for (not) doing sth:

    Tạm dịch: Fiona xin lỗi vì chưa hoàn thành bài tiểu luận

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: "No, I won't go to work at the weekend," said Sally.

A. Sally refused to go to work at the weekend.

B. Sally promised to go to work at the weekend.

C. Sally apologized for not going to work at the weekend.

D. Sally regretted not going to work at the weekend.

Câu hỏi : 515038
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với động từ đặc biệt
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “No, S +won’t +V” : lời từ chối theo yêu cầu của người khác

    => refuse to do sth

    Tạm dịch: Sallt từ chối đi làm vào cuối tuần

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: "We will not leave until we see the manager," said the customers.

A. The customers promised to leave before they saw the manager.

B. The customers refused to leave until they saw the manager.

C. The customers agreed to leave before they saw the manager.

D. The customers decided to leave because they did not see the manager.

Câu hỏi : 515039
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với động từ đặc biệt
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “won’t +V” : lời từ chối theo yêu cầu của người khác

    => refuse to do sth

    Tạm dịch: Khách hàng từ chối rời đi cho đến họ gặp được quản lý

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: "I didn't give John the money," said Mary.

A. Mary denied giving John the money.

B. Mary admitted giving John the money.

C. Mary suggested giving John the money.

D. Mary remembered giving John the money.

Câu hỏi : 515040
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với động từ đặc biệt
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Didn’t + V => thường đưa ra lời phủ nhận

    => deny doing sth: chối/phủ nhận là đã làm gì

    Tạm dịch: Mary phủ nhận việc đưa đưa tiền cho John

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: She said, “John, I’ll show you round my city when you're here.”

A. She made a trip round her city with John.

B. She promised to show John round her city.

C. She planned to show John round her city.

D. She organized a trip round her city for John.

Câu hỏi : 515041
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với động từ đặc biệt
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “will + V => lời hứa

    => promise to do sth

    Tạm dịch: Cô ấy hứa sẽ đưa John đi vòng quanh thành phố

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17: “Shall I make you a coffee?" the girl said to the lady.

A. The girl wanted to make a coffee for the lady.

B. The girl offered to make a coffee for the lady.

C. The girl refused to make a coffee for the lady.

D. The girl promised to make a coffee for the lady.

Câu hỏi : 515042
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với động từ đặc biệt
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “Shall I” : đề nghị làm gì cho người khác

    => offer to do sth

    Tạm dịch: Cô gái đề nghị pha một tách café cho bà ấy

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: My friend told me: "If I were you, I would not smoke so much."

A. My friend advised me not to smoke so much.

B. My friend warned me against smoking so much.

C. My friend prohibited me from smoking so much.

D. My friend suggested not smoking so much.

Câu hỏi : 515043
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với động từ đặc biệt
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “If I were you, I would not…”  => đưa ra lời khuyên lịch sự gián tiếp

    => advise sb (not) to do sth

    Tạm dịch: Bạn của tôi khuyên tôi không hút thuốc quá nhiều

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: “Would you like some coffee? Peter asked me.

A. Peter asked me if I liked coffee.

B. Peter offered to give me some coffee.

C. Peter asked me to make him some coffee.

D. Peter, do you like some coffee?

Câu hỏi : 515044
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với động từ đặc biệt
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “would you like” => lời mời

    => offer to do sth

    Tạm dịch: Peter đã mời tôi một ít cafe

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: “Sure, I’ll lend you my car this afternoon,” Paul said to me.

A. Paul asked me to lend him my car.

B. Paul refused to lend me his car.

C. Paul suggested lending me his car.

D. Paul agreed to lend me his car.

Câu hỏi : 515045
Phương pháp giải:
Câu tường thuật với động từ đặc biệt
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “Sure, I’ll + V” : đồng ý với yêu cầu của ai

    => agree to do sth

    Tạm dịch: Paul đồng ý cho tôi mượn xe của anh ấy

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com