Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 515025, 515026, 515027, 515028, 515029, 515030, 515031, 515032, 515033, 515034, 515035, 515036, 515037, 515038, 515039, 515040, 515041, 515042, 515043, 515044 dưới đây:
"Take my luggage to Room 145,” he said to the porter.
Đáp án đúng là: C
“V” => câu cầu khiến ở dạng khẳng định
=> told sb to do sth: bảo ai đó làm gì
Tạm dịch: Anh ấy yêu cầu người nhân viên khuân vác mang hành lý đến phòng 145
Father said to me, “Don’t stay there long.”
Đáp án đúng là: C
“Don’t + V” => câu cầu khiến ở dạng khẳng định
=> told sb not to do sth: bảo ai đó không làm gì
Tạm dịch: Bố yêu cầu tôi rằng không ở đây lâu
“Don’t walk on the grass!” the gardener said to us.
Đáp án đúng là: B
“Don’t + V” => câu cầu khiến ở dạng khẳng định
=> told sb not to do sth: bảo ai đó không làm gì
Tạm dịch: Người làm vườn yêu cầu chúng tôi không đi lên cỏ
“Never borrow money from friends,” my father said.
Đáp án đúng là: B
“Never + V” => câu cầu khiến ở dạng khẳng định
=> told sb never to do sth: bảo ai đó không làm gì
Tạm dịch: Bố của tôi bảo rằng không bao giờ mượn tiền từ bạn bè
“Please bring me some fish soup,” he said to the waitress.
Đáp án đúng là: A
Please + V => yêu cầu ai đó làm gì 1 cách lịch sự
=> ask sb to do sth
Tạm dịch: Anh ta yêu cầu người bồi bàn mang cho anh ta bát súp cá
"Please don’t mention it to anybody,” Mary said to her boyfriend.
Đáp án đúng là: A
Please + don’t V => yêu cầu ai đó không làm gì 1 cách lịch sự
=> ask sb not to do sth
Tạm dịch: Mary yêu cầu bạn trai của cô ấy không đề cập cái đó với bất cứ ai
“I'll help you with the washing-up, Mary” he said.
Đáp án đúng là: C
“will + V => lời hứa
=> promise to do sth
Tạm dịch: Anh ấy hứa giúp Mary rửa chén bát
"Why don't we go camping at the weekend?" he said.
Đáp án đúng là: B
“Why don’t we” => suggest doing sth
Tạm dịch: Anh ấy gợi ý đi cắm trại cuói tuần
"Would you like to go to the show with me?" Anna said to Bella.
Đáp án đúng là: D
“Would you like..with me” => câu mời
=> invite sb to do sth
Tạm dịch: Anna mời Bella đi đến buổi biểu diễn cùng cô ấy
"You should take better care of your health," said Tom's mother.
Đáp án đúng là: D
“should+ V” : khuyên ai đó làm gì
=> advise sb to do sth: khuyên ai đó làm gì
Tạm dịch: Mẹ của Tom khuyên anh ấy nên chăm sóc sức khỏe tốt hơn
"Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.
Đáp án đúng là: A
“Don’t forget to do sth” = Remember to do sth : lời dặn dò/nhắc nhở cho khỏi quên
=> remind sb to do sth
Tạm dịch: Giáo viên nhắc nhở học sinh nôp bài tiểu luận trước thứ 5
"I'm sorry I haven't finished the assignment," Fiona said.
Đáp án đúng là: D
“I’m sorry” => lời xin lỗi
=> apologize (to sb) for (not) doing sth:
Tạm dịch: Fiona xin lỗi vì chưa hoàn thành bài tiểu luận
"No, I won't go to work at the weekend," said Sally.
Đáp án đúng là: A
“No, S +won’t +V” : lời từ chối theo yêu cầu của người khác
=> refuse to do sth
Tạm dịch: Sallt từ chối đi làm vào cuối tuần
"We will not leave until we see the manager," said the customers.
Đáp án đúng là: B
“won’t +V” : lời từ chối theo yêu cầu của người khác
=> refuse to do sth
Tạm dịch: Khách hàng từ chối rời đi cho đến họ gặp được quản lý
"I didn't give John the money," said Mary.
Đáp án đúng là: A
Didn’t + V => thường đưa ra lời phủ nhận
=> deny doing sth: chối/phủ nhận là đã làm gì
Tạm dịch: Mary phủ nhận việc đưa đưa tiền cho John
She said, “John, I’ll show you round my city when you're here.”
Đáp án đúng là: B
“will + V => lời hứa
=> promise to do sth
Tạm dịch: Cô ấy hứa sẽ đưa John đi vòng quanh thành phố
“Shall I make you a coffee?" the girl said to the lady.
Đáp án đúng là: B
“Shall I” : đề nghị làm gì cho người khác
=> offer to do sth
Tạm dịch: Cô gái đề nghị pha một tách café cho bà ấy
My friend told me: "If I were you, I would not smoke so much."
Đáp án đúng là: A
“If I were you, I would not…” => đưa ra lời khuyên lịch sự gián tiếp
=> advise sb (not) to do sth
Tạm dịch: Bạn của tôi khuyên tôi không hút thuốc quá nhiều
“Would you like some coffee? Peter asked me.
Đáp án đúng là: B
“would you like” => lời mời
=> offer to do sth
Tạm dịch: Peter đã mời tôi một ít cafe
“Sure, I’ll lend you my car this afternoon,” Paul said to me.
Đáp án đúng là: D
“Sure, I’ll + V” : đồng ý với yêu cầu của ai
=> agree to do sth
Tạm dịch: Paul đồng ý cho tôi mượn xe của anh ấy
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com