Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 515926, 515927, 515928, 515929, 515930, 515931, 515932, 515933, 515934, 515935, 515936, 515937, 515938, 515939, 515940, 515941, 515942, 515943, 515944, 515945 dưới đây:
“You mustn’t get into the area,” the policeman said.
Đáp án đúng là: A
“mustn’t” : không được phép làm gì
=> stop sb from doing sth
Tạm dịch: Cảnh sát ngăn họ vào khu vực này
“Read these books before the exam. They are necessary for you,” said the teacher.
Đáp án đúng là: B
“ be necessary for sb” : cần thiết đối với ai
=> recommend doing sth: khuyến nghị (khuyên) ai đó làm gì
Tạm dịch: Giáo viên khuyến nghị đọc những quyển sách này trước kì thi
“If you like, I’ll help you to do the decorating, Julie,’’ said Tom.
Đáp án đúng là: B
“ If you like, I’ll + V” => thể hiện sự tự nguyện, sắn lòng làm điều gì cho ai/ đề nghị được giúp đỡ cho ai
Tạm dịch: Tom đề nghi trang trí cho Julie
''Would you like a drink? '' said the waitress.
Đáp án đúng là: B
Ask sb to do sth: yêu cầu ai đó làm gì
Ask sb for sth: hỏi xin cái gì
Offer sb sth: mời ai đó cái gì
“Make good use of your time. You won't get such an opportunity again.” he said to me.
Đáp án đúng là: B
“Make good use of…You won’t => hàm ý khuyên nhủ
=> cấu trúc: advise sb to do sth
Tạm dịch: Anh ấy khuyên tôi tận dụng thời gian tốt vì tôi
“I was not involved in the school violence.” my son said.
Đáp án đúng là: D
“ I was not involved in.. “ => đưa là lời chối bỏ làm gì
=> deny having done sth
Tạm dịch: Anh ấy khuyên tôi tận du
"Remember to wake me up at 6 a.m tomorrow” she said to me.
Đáp án đúng là: B
Remember to do sth: nhắc ai làm gì
=> remind sb to do sth
Tạm dịch: Cô ấy nhắc tôi đánh thức cô ấy lúc 6 giờ sáng ngày kia
“If you don’t apologize immediately, I’m leaving” she told him.
Đáp án đúng là: C
“If you don’t apologize…” => đưa ra lời đe dọa
=> threaten to do sth
Tạm dịch: Cô ấy đe doa rời đi nếu anh ấy không xin lỗi ngay lập tức
“How brave you are!” he said to the firemen.
Đáp án đúng là: C
“How brave you are” => đưa ra lời ca ngợi, tuyên dương
=> prase sb for sth
Tạm dịch: Anh ấy tuyên dương những người lính cứu hỏa vì sự dũng cảm của họ
"How beautiful the dress you have just bought is!" Peter said to Mary.
Đáp án đúng là: C
“How beautiful…” => đưa ra lời khen
=> compliment sb on sth
Tạm dịch: Peter khen Mary về chiếc váy đẹp của cô ấy
He said, “Hurray! We have won the match!”
Đáp án đúng là: C
“Huarray…” => đưa ra lời cảm thán
=> exlaim with joy that
Tạm dịch: Anh ấy hét lên xung sướng vì họ đã dành chiến thắng
“Why haven’t I thought of this before?,” Dung said to himself.
Đáp án đúng là: D
“ Why haven’t I thought of..”
=> wonder why + mệnh đề: tự hỏi về điều gì
Tạm dịch: Dũng tự hỏi tại sao anh ấy đã không nghĩ về điều này trước đây
"Hello, Mary!" Peter said. '
Đáp án đúng là: D
“Hello” => greet sb
Say sth to sb
Say to sb that + mệnh đề
Told sb (that) + mệnh đề
Tạm dịch: Peter chào Mary
“Good morning, Mary! How are you?” Henry said.
Đáp án đúng là: D
“Good morning” => greet sb
Tạm dịch: Henry chào Mary và hỏi cô ấy có khỏe không
“Please don’t leave until I come back,” Sarah said.
Đáp án đúng là: C
“Please don’t do sth” => ask sb not to do sth: bảo ai đó không làm gì
Tạm dịch: Sarah bảo chúng tôi không rời đi cho đến khi cô ấy quay lại
“How difficult the final test is!” the students said.
Đáp án đúng là: B
“How difficult..” => câu cảm thán
=> exclaim that + mệnh đề
Tạm dịch: Những học sinh la lên rằng kì thi cuối kì thật là khó
“Be careful; the steps are very slippery,” I said to him.
Đáp án đúng là: A
“Be careful..” : đưa ra lời cảnh báo ( về điều gì nguy hiểm)
=> warn sb to do sth
Tạm dịch: Tôi cảnh báo anh ấy cẩn thận vì cầu thang rất trơn trượt
“You shouldn’t have leaked our confidential report to the press, Frank!” said Jane.
Đáp án đúng là: B
“You shouldn’t have leaked….”: đưa ra lời trách móc
(shouldn’t have done sth: đáng nhẽ ra không nên làm gì)
=> criticise sb for doing/having done sth
Tạm dịch: Jane chỉ trích Frank vì đã tiết lộ bản báo cáo mật với báo chí
“My company makes a large profit every year. Why don’t you invest more money in it?” my friend said to me.
Đáp án đúng là: B
“make a large profit..why don’t you.. : hàm ý đưa lời thuyết phục
=> persuade sb to do sth
Tạm dịch: Bạn của tôi thuyết phục tôi đầu tư tiền nhiều hơn vào công ty anh ấy
“I’ll call the police if you don’t leave now,” said Linda.
Đáp án đúng là: D
“I’ll call the police…” : đưa ra lời đe dọa
=> threaten to do sth
Tạm dịch: Cô ấy đe dọa khỏi cảnh sát nếu tôi không rời đi sau đó
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com