Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Trả lời cho các câu 515715, 515716, 515717, 515718, 515719, 515720, 515721, 515722, 515723, 515724, 515725, 515726, 515727, 515728, 515729, 515730, 515731, 515732, 515733, 515734, 515735, 515736, 515737, 515738, 515739, 515740, 515741, 515742, 515743, 515744, 515745, 515746, 515747, 515748, 515749, 515750, 515751, 515752, 515753, 515754, 515755, 515756, 515757, 515758, 515759, 515760, 515761, 515762, 515763, 515764 dưới đây:
I am very selfish, ______________?
Đáp án đúng là: A
Câu hỏi đuôi là “ I am” dùng “aren’t I”
Tạm dịch: Tôi rất ích kỉ, phải không?
Let’s go fishing with Linda next Sunday, _____?
Đáp án đúng là: B
Let’s trong câu rủ rê, mời mọc => dùng “shall we” ở câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Hãy đi câu cá cùng Linda vào chủ nhật tới được không?
Let me help you with your homework, _________?
Đáp án đúng là: A
“Let” trong câu đề nghị giúp người khác sẽ dùng “May I” trong câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Hãy để tôi giúp bạn làm bài tập về nhà được không?
Let me open that window, ______?
Đáp án đúng là: B
"Let" trong câu xin phép (let us/let me) thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng “will you?"
Tạm dịch: Để mình mở cửa số đó cho, được không?
Everyone can hear my speech clearly, _______?
Đáp án đúng là: A
Chủ ngữ “everyone” => câu hỏi đuôi là “they”
Dùng động từ khuyết thiếu “can’t” làm trợ động từ trong câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Mọi người nghe rõ tôi nói phải không?
Someone has broken my mother’s vase, _______?
Đáp án đúng là: B
S + has/have + Ved/V3, hasn’t/haven’t + S
+ Chuyển “someone” thành “they” trong câu hỏi đuôi
+ has => haven’t ( vì chủ ngữ của câu hỏi đuôi là “they”)
Tạm dịch: Ai đó đã làm vỡ bình hoa của mẹ tôi phải không?
Nobody in my class could finish the swimming test last semester, _____?
Đáp án đúng là: C
Khi chủ ngữ là các đại từ bất định bắt đầu bằng “no/any/every/some..” và chỉ người ( VD: no one, anyone, everyone, some one…) thì chuyển thành “they” trong câu hỏi đuôi
Chuyển “could” thành “couldn’t”
Tạm dịch: Không ai trong lớp có thể hoàn thành bài kiểm tra bơi cuối kì trước phải không
Anyone has to wear uniform at the school, _____?
Đáp án đúng là: C
Khi chủ ngữ là các đại từ bất định bắt đầu bằng “no/any/every/some..” và chỉ người ( VD: no one, anyone, everyone, some one…) thì chuyển thành “they” trong câu hỏi đuôi
Cấu trúc: S + has/have to + Vnt , don’t/doesn’t + S
=> dùng trợ động từ “don’t” đề hòa hợp với chủ ngữ “they”
Tạm dịch: Bất cứ ai cũng phải mặc đồng phục khi ở trường phải không?
Mary invited John to come to her birthday party, _____?
Đáp án đúng là: A
Dùng đại từ “she” thay thế chủ ngữ “Mary” ở câu hỏi đuôi
Cấu trúc: S + Ved/V3 .., didn’t + S
Tạm dịch: Mary đã mời John đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy phải không?
I’m the most beautiful person in my class, _____?
Đáp án đúng là: A
Câu hỏi đuôi là “ I am” dùng “aren’t I”
Tạm dịch: Tôi là người xinh đẹp nhất lớp phải không?
The children can read the story, _____?
Đáp án đúng là: A
Dùng đại từ “they” thay thế cho “the children” trong câu hỏi đuôi
Cấu trúc: S + can + V.., can’t + S
Tạm dịch: Trẻ em có thể đọc truyện phải không?
My brother shouldn’t do that, _____?
Đáp án đúng là: A
Dùng đại từ “he” thay thế cho “my brother” trong câu hỏi đuôi
Cấu trúc: S + should + V.., shouldn’t+ S
Tạm dịch: Anh trai của tôi không nên làm điều đó phải không?
Harry was working in Bristol then, ______?
Đáp án đúng là: B
Dùng đại từ “he” thay thế cho “Harry” trong câu hỏi đuôi
Động từ tobe “was” chuyển thành dạng phủ định “wasn’t” và phủ hợp với chủ ngữ “Harry”
Tạm dịch: Harry đang làm ở Bristol phải không?
You’ll be home before midnight, ______?
Đáp án đúng là: B
Dùng đại từ “you” trong câu hỏi đuôi
Cấu trúc: S + will + V.., won’t + S
Tạm dịch: Bạn sẽ về nhà trước nửa đêm phải không?
David is bringing some wine, ______?
Đáp án đúng là: B
Dùng đại từ “he” thay thế cho “David” trong câu hỏi đuôi
Động từ tobe “is” chuyển thành dạng phủ định “isn’t” và phủ hợp với chủ ngữ “David”
Tạm dịch: David đang mang rượu đi phải không?
Don’t leave anything behind, ______?
Đáp án đúng là: C
Dùng “will you” ở câu hỏi đuôi trong cấu trúc câu mệnh lệnh ở dạng khẳng định và phủ định
(+) V…, will you?
(-) Don’t + V…will you?
Tạm dịch: Không để bất cứ cái gì ở lại phải không?
There have been many positive changes since our local government carried out those reforms, ______?
Đáp án đúng là: A
Giữ nguyên “there” hoặc chuyển thành “ it” trong câu hỏi đuôi
Chuyển trợ động từ ở dạng khẳng định “have” thành “haven’t”
Tạm dịch: Không có nhiều sự thay đổi tích cực kể từ khi chính phủ của chúng ta thực hiện những cải cách phải không?
He seldom goes to the swimming pool, _____?
Đáp án đúng là: B
Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarcely, little... thì câu đó được xem như là câu phủ định
=> phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
S + seldom + V …, do/does + S
=> dùng trợ động từ “does” hòa hợp với chủ ngữ “he”
Tạm dịch: Anh ấy hiếm khi đi đến bể bơi phải không?
Sit down, _______?
Đáp án đúng là: A
Dùng “will you” ở câu hỏi đuôi trong cấu trúc câu mệnh lệnh ở dạng khẳng định và phủ định
(+) V…, will you?
(-) Don’t + V…will you?
Come there early, ____?
Đáp án đúng là: A
Dùng “will you” ở câu hỏi đuôi trong cấu trúc câu mệnh lệnh ở dạng khẳng định và phủ định
(+) V…, will you?
(-) Don’t + V…will you?
Neither you nor I like Mary, _______?
Đáp án đúng là: A
Dùng đại từ “we” thay thế cho “ you ..I” trong câu hỏi đuôi
=> Dùng trợ động từ “do” hòa hợp với chủ ngữ “we”
Neither..nor ( cả 2 đều không) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định
I think he will agree with our plan, ______?
Đáp án đúng là: A
Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ => Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Cấu trúc : I think + S + will + Vnt, won’t + S?
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng họ sẽ đồng ý với kế hoạch của chúng ta phải không
Don’t leave me alone, ______?
Đáp án đúng là: A
Dùng “will you” ở câu hỏi đuôi trong cấu trúc câu mệnh lệnh ở dạng khẳng định và phủ định
(+) V…, will you?
(-) Don’t + V…will you?
Tạm dịch: Đừng bỏ tôi một mình được không?
They did nothing, ______?
Đáp án đúng là: C
Chủ ngữ “nothing” được thay thế bằng đại từ “it” trong câu hỏi đuôi
Với từ phủ định “nothing” => dùng trợ động từ ở dạng khẳng định và ở thì quá khứ đơn “did”
Tạm dịch: Họ chẳng làm gì cả phải không?
Let me lend you a little money , _____?
Đáp án đúng là: D
Let” trong câu đề nghị giúp người khác (let me) thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng "may I?"
Tạm dịch: Hãy đề mình cho bạn một ít tiền
No one is better at English than Lan, ______?
Đáp án đúng là: C
Với chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ người và ở dạng phủ định, ở câu hỏi đuôi sẽ thành:
+ dùng đại từ “they”
+ dùng trợ động từ ở thể khẳng định
Tạm dịch: Không ai học tốt tiếng Anh hơn Lan, phải không?
There are a lot of people attending the wedding party, ____?
Đáp án đúng là: D
Giữ nguyên chủ ngữ giả “there” ở câu hỏi đuôi
He seldom goes to the park, ____?
Đáp án đúng là: C
Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarcely, little... thì câu đó được xem như là câu phủ định
=> phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
S + seldom + V …, do/does + S
=> dùng trợ động từ “does” hòa hợp với chủ ngữ “he”
Tạm dịch: Anh ấy hiếm khi đến công vien phải không?
Let’s go for a walk, ____?
Đáp án đúng là: B
“Let” trong câu rủ (let's) thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng “shall we?”
I think he will come here, ____?
Đáp án đúng là: B
Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ => Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Cấu trúc : I think + S + will + Vnt, won’t + S?
The film is boring, _____?
Đáp án đúng là: C
Dùng đại từ “it” thay thế cho chủ ngữ “the film”
Chuyển dạng phủ định “is=> isn’t”
Tạm dịch: Bộ phim đó chán phải không?
You are listening to music, _____?
Đáp án đúng là: C
Chuyển dạng phủ định: are => aren’t trong câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Bạn đang nghe nhạc phải không?
He can speak English, _____?
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: S + can + V, can’t + S?
Tạm dịch: Anh ấy có thể nói tiếng Anh phải không?
You don’t know her, _____?
Đáp án đúng là: A
S + don’t + V, do + S
=> Câu hỏi đuôi ở dạng phủ định và giữ nguyên đại từ “you”
Tạm dịch: Bạn không biết cô ấy phải không?
Nga speaks English very well, ____?
Đáp án đúng là: B
Dùng đại từ “she” thay thế cho chủ ngữ “Nga”
Cấu trúc: S + V …, don’t/doesn’t + S
=> dùng doesn’t để hòa hợp với đại từ “she”
Tạm dịch: Nga có thể nói tiếng Anh giỏi, phải không?
John has bought a dictionary, ______?
Đáp án đúng là: D
Dùng đại từ “he” thay thế cho chủ ngữ “John”
Cấu trúc: S + has/have + Ved/V3, hasn’t/haven’t + S
=> dùng “hasn’t” để hòa hợp với đại từ “he”
Tạm dịch: John vừa mua từ điển phải không?
They met him at the party last night, _____?
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc: S + Ved/V2.., did + S
Giữ nguyên đại từ “they”
Tạm dịch: Họ gặp anh ta ở bữa tiệc tối qua phải không?
They are going to do the test tomorrow, ______?
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc : S + tobe + V-ing…, tobe + S
Dùng động từ “tobe” ở dạng phủ định và hòa hợp với đại từ “they” => aren’t
Tạm dịch: Họ định sẽ làm bài kiểm tra vào ngày mai
I’m short, _______?
Đáp án đúng là: D
Câu hỏi đuôi là “ I am” dùng “aren’t I”
Tạm dịch: Tôi thấp, phải không?
No one is in this room now, ______?
Đáp án đúng là: D
Với chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ người và ở dạng phủ định, ở câu hỏi đuôi sẽ thành:
+ dùng đại từ “they”
+ dùng trợ động từ ở thể khẳng định
Tạm dịch: Không có ai ở trong phòng, phải không?
Somebody has stolen your bag, ____?
Đáp án đúng là: B
Với chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ người và ở dạng khẳng định, ở câu hỏi đuôi sẽ thành:
+ dùng đại từ “they”
+ dùng trợ động từ ở thể phủ định
Cấu trúc: S + has/have + Ved/V3.., hasn’t/haven’t + S
Tạm dịch: Ai đó đã lấy túi của tôi phải không?
James often goes swimming in the summer, ______?
Đáp án đúng là: C
Dùng đại từ “he” thay thế cho chủ ngữ “James”
Cấu trúc: S + V …, don’t/doesn’t + S
=> dùng doesn’t để hòa hợp với đại từ “he”
Tạm dịch: James thường đi bơi vào mùa hè, phải không?
You aren’t doing your homework, _____?
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc : S + tobe + V-ing…, tobe + S
Dùng động từ “tobe” ở dạng khẳng định và hòa hợp với đại từ “you” => are
Tạm dịch: Bạn không đang làm bài tập về nhà phải không?
This ticket doesn’t cost a lot, ______?
Đáp án đúng là: B
Dùng đại từ “it” thay thế cho chủ ngữ “this ticket”
Cấu trúc: S + don’t/doesn’t+ V …, do/does+ S
=> dùng “does” để hòa hợp với đại từ “it”
Tạm dịch: Vé của bạn không đắt phải không?
You don’t love me anymore, _____?
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc: S + don’t/doesn’t+ V …, do/does+ S
=> dùng “do” để hòa hợp với đại từ “you”
Tạm dịch: Anh không yêu em nữa phải không?
No one knows the truth, _____?
Đáp án đúng là: A
Với chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ người và ở dạng phủ định, ở câu hỏi đuôi sẽ thành:
+ dùng đại từ “they”
+ dùng trợ động từ ở thể khẳng định
Tạm dịch: Không ai biết sự thật phải không?
Nam was playing football, ____?
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc : S + tobe + V-ing …, tobe + S?
Dùng đại từ “he” thay thế cho chủ ngữ “Nam”
Dùng động từ “tobe” ở dạng phủ định và hòa hợp với đại từ “he” => “wasn’t”
Tạm dịch: Nam đang chơi bóng đá phải không?
You’ll be at home tonight, ______?
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc : S + will + V.., won’t + S?
Tạm dịch: Bạn sẽ ở nhà tối nay phải không?
David is talking to his friend, ______?
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc : S + tobe + V-ing …, tobe + S?
Dùng đại từ “he” thay thế cho chủ ngữ “David”
Dùng động từ “tobe” ở dạng phủ định và hòa hợp với đại từ “he” => “isn’t”
Tạm dịch: David đang nói chuyện với bạn của anh ấy phải không?
She thinks they will come, ______?
Đáp án đúng là: B
Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ => Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Cấu trúc : I think + S + will + Vnt, won’t + S?
Tạm dịch: Cô ấy cho rằng họ sẽ tới phải không?
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com