Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:
\({x^2} - 8x + 15 = 0\)
Đáp án đúng là: A
a) Phân tích đa thức thành nhân tử đưa phương trình về dạng tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\) để giải phương trình hoặc sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn số.
Đáp án cần chọn là: A
\(2{x^2} + 5x = 0\)
Đáp án đúng là: C
b) Phân tích đa thức thành nhân tử đưa phương trình về dạng tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\) để giải phương trình.
Đáp án cần chọn là: C
\(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\5x - 2y = 8\end{array} \right.\)
Đáp án đúng là: B
c) Vận dụng phương pháp cộng đại số để tìm nghiệm của hệ phương trình.
Đáp án cần chọn là: B
\(9{x^4} + 8{x^2} - 1 = 0\).
Đáp án đúng là: D
d) Phương trình trùng phương nên đặt \(t = {x^2}\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), phương trình đã cho trở thành phương trình bậc hai một ẩn số, giải phương trình này chọn được \(t\) và tìm được nghiệm của phương trình ban đầu.
Đáp án cần chọn là: D
Quảng cáo
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










