Trả lời cho các câu 531645, 531646, 531647, 531648, 531649, 531650, 531651, 531652, 531653, 531654, 531655, 531656, 531657, 531658, 531659 dưới đây:
We need to make people aware _______the effects of their lifestyle on the environment.
Đáp án đúng là: B
be aware of: nhận thức, nhận thấy về…
Tạm dịch: Chúng ta cần làm cho mọi người nhận thức được những ảnh hưởng của lối sống của họ đối với môi trường.
The government made serious attempts to raise the people's living ___________
Đáp án đúng là: D
living standard: mức sống
Tạm dịch: Chính phủ đã nỗ lực nghiêm túc để nâng cao mức sống của người dân
John had lived in the village for 20 years.______, the locals still considered him an outsider.
Đáp án đúng là: D
A. Even though: mặc dù
B. So: vì vậy
C. Consequently: do đó, bởi thế
D. Nevertheless: tuy nhiên, mặc dù vậy
Tạm dịch: John đã sống ở ngôi làng trong 20 năm. Tuy nhiên, người dân địa phương vẫn coi anh ta là người ngoài.
__________you work, the more successful your project is.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc so sánh kép (càng…càng…): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Tạm dịch: Bạn càng làm việc chăm chỉ, dự án của bạn càng thành công.
She will go abroad___________this English course.
Đáp án đúng là: B
Dùng “as soon as” để diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai: S + V(tương lai đơn) + as soon as + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
Tạm dịch: Cô ấy sẽ đi nước ngoài ngay sau khi cô ấy hoàn thành xong khóa học Tiếng Anh.
I deposited some money every month and_______________up enough to go on vacation.
Đáp án đúng là: D
save up: tiết kiệm tiền
Tạm dịch: Tôi đã gửi một số tiền hàng tháng và đã tiết kiệm đủ để đi nghỉ mát.
Photographs printed in newspapers usually have a__________underneath to explain what they are
Đáp án đúng là: B
A. symbol (n) biểu tượng
B. caption (n) chú thích
C. headline (n) tiêu đề
D. label (n) nhãn hiệu
Tạm dịch: Ảnh in trên báo thường có chú thích bên dưới để giải thích chúng là gì
When we got to the airport, I realised I_______________my passport at home!
Đáp án đúng là: D
Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + VP2
Tạm dịch: Khi chúng tôi đến sân bay, tôi nhận ra mình đã để quên hộ chiếu ở nhà!
Scholars believe that there are still relics___________- under the tomb and awaiting to be excavated.
Đáp án đúng là: B
- Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:
+ V-ing => nếu MĐ quan hệ mang nghĩa chủ động (bỏ đại từ quan hệ, V => V-ing)
+ P2 (quá khứ phân từ) => nếu MĐ quan hệ mang nghĩa bị động (bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe)
+ to V => nếu trước MĐ quan hệ có các từ chỉ thứ tự hoặc duy nhất
- Danh từ “relics” (di hài) không thể tự thực hiện hành động “bury” (chôn cất) => MĐ quan hệ dạng bị động.
Câu đầy đủ: Scholars believe that there are still relics that are buried under the tomb and awaiting to be excavated.
Câu rút gọn: Scholars believe that there are still relics buried under the tomb and awaiting to be excavated.
Tạm dịch: Các học giả tin rằng vẫn còn những di vật được chôn cất dưới lăng mộ và đang chờ được khai quật.
There's a supermarket near the station,_________ ?
Đáp án đúng là: D
“There” trong cấu trúc “There + be” được dùng lại ở phần hỏi đuôi
Tạm dịch: Có một siêu thị gần nhà ga, phải không?
Oh, what a/an____________painting! Did you buy it when you were there?
Đáp án đúng là: B
Tính từ trong câu được sắp xếp theo trật từ OpSASCOMP (Opinion: quan điểm – Size: kích cỡ – Age: tuổi tác – Shape: hình dạng – Color: màu sắc – Origin: nguồn gốc – Material: chất liệu – Purpose: mục đích)
Tạm dịch: Ôi, một bức tranh sơn dầu Pháp cổ tuyệt đẹp làm sao! Bạn đã mua nó khi bạn ở đó hả?
___________early for his appointment, Peter spent some time looking at the magazines.
Đáp án đúng là: C
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ và ở dạng chủ động, chúng ta có thể lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành V_ing/Having + VP2…
Tạm dịch: Đến sớm cho cuộc hẹn, Peter đã dành chút thời gian để xem các tạp chí.
Take the next left, then first right, and just follow your________ until you see the stadium on
Đáp án đúng là: A
follow your nose: đi theo đường thẳng
Tạm dịch: Rẽ tiếp sang trái, rồi rẽ phải trước và chỉ cần đi theo đường thẳng cho đến khi bạn nhìn thấy sân vận động ở bên trái của mình.
Robert Hamilton___________great success with his last book.
Đáp án đúng là: A
achieve success: đạt được thành công
Tạm dịch: Robert Hamilton achieved great success with his last book.
John is very_________of his mother. He never hands in his wages.
Đáp án đúng là: D
A. inconsiderable (adj) không đáng kể
B. considerate (adj) ân cần, chu đáo
C. considerable (adj) rất lớn, to tát
D. inconsiderate (adj) thiếu ân cần, thiếu chu đáo
Tạm dịch: John rất thiếu chu đáo với mẹ mình. Anh ta không bao giờ đưa tiền lương của mình.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com