We all love animals and want to get close to them and learn more about them. But the reality that many tourists don't
We all love animals and want to get close to them and learn more about them. But the reality that many tourists don't see is that to stay in business, animal encounters, such as elephant rides and photo ops with tigers, rely on putting wild creatures to work.
For visitors to environments ranging from zoos to national parks, it can be especially difficult to determine how to observe animals humanely. To assess how facilities treat captive animals, they can definitely consider the following tips:
- Look for facilities where animals appear to be well-fed and have access to clean water at all times.
- Observe whether animals have an appropriate environment, including shelter, a comfortable resting area, and a secluded place away from crowds.
- Avoid facilities where animals are visibly injured or are forced to participate in activities that could injure them or cause them pain or where enclosures aren't clean. Being chained, performing, and interacting with tourists - giving rides, posing with them, being washed by them - are not normal for a wild animal, even one born in captivity.
- Be aware that large crowds and unnatural noises cause distress, especially for animals that have experienced fear-based training, separation from mothers at birth, or other traumas.
- Seek experiences that offer observation of animals engaging in natural behaviors in natural environments.
The global wildlife tourism industry is entrepreneurial. Individual actions can make a collective difference, signaling to the market that consumers support ethical wildlife encounters. When travelers decide they want humane treatment of animals, the wildlife tourism market will change for the better.
(Adapted from nationalgeographic.com)
Trả lời cho các câu 531661, 531662, 531663, 531664, 531665 dưới đây:
According to the passage, wildlife tourism may present the threat of__________________
Đáp án đúng là: A
Theo đoạn văn, du lịch động vật hoang dã có thể gây ra mối đe dọa của ___________________
A. đối xử vô nhân đạo với động vật
B. sự bất an khi khách du lịch đến quá gần động vật
C. các vườn thú và vườn quốc gia quá đông đúc
D. mọi người biết quá nhiều về động vật
Thông tin: For visitors to environments ranging from zoos to national parks, it can be especially difficult to determine how to observe animals humanely.
Tạm dịch: Đối với du khách đến các môi trường khác nhau, từ vườn thú đến công viên quốc gia, có thể đặc biệt khó xác định cách quan sát động vật một cách nhân đạo.
According to the passage, which of the following is NOT mentioned as the adequate physical living conditions for wild animals.
Đáp án đúng là: A
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là điều kiện sống vật chất đầy đủ cho động vật hoang dã.
A. tương tác thường xuyên với khách du lịch
B. thực phẩm và nước sạch
C. không có tiếng ồn
D. nơi trú ẩn tiện lợi
Thông tin:
- Look for facilities where animals appear to be well-fed and have access to clean water at all times.
- Observe whether animals have an appropriate environment, including shelter, a comfortable resting area, and a secluded place away from crowds.
Tạm dịch:
- Tìm kiếm các cơ sở nơi động vật có vẻ được cho ăn uống đầy đủ và luôn được sử dụng nước sạch.
- Quan sát xem động vật có môi trường thích hợp hay không, bao gồm nơi ở, nơi nghỉ ngơi thoải mái và nơi vắng vẻ, tránh xa đám đông.
The word "they” in paragraph 2 refers to
Đáp án đúng là: D
Từ "they" trong đoạn 2 đề cập đến
A. động vật
B. môi trường
C. cơ sở vật chất
D. khách du lịch
Thông tin: For visitors to environments ranging from zoos to national parks, it can be especially difficult to determine how to observe animals humanely. To assess how facilities treat captive animals, they can definitely consider the following tips
Tạm dịch: Đối với du khách đến các môi trường khác nhau, từ vườn thú đến công viên quốc gia, có thể đặc biệt khó xác định cách quan sát động vật một cách nhân đạo. Để đánh giá cách các cơ sở đối xử với động vật bị nuôi nhốt, họ chắc chắn có thể xem xét các mẹo sau
The word "secluded” in paragraph 2 is closest in meaning to
Đáp án đúng là: B
Từ "secluded" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với
A. accessible (adj) có thể truy cập
B. private (adj) riêng tư
C. busy (adj) bận rộn
D. noisy (adj) ồn ào
Thông tin: Observe whether animals have an appropriate environment, including shelter, a comfortable resting area, and a secluded place away from crowds.
Tạm dịch: Quan sát xem động vật có môi trường thích hợp hay không, bao gồm nơi ở, nơi nghỉ ngơi thoải mái và nơi vắng vẻ, tránh xa đám đông.
The primary purpose of the passage is to
Đáp án đúng là: A
Mục đích chính của đoạn văn là
A. chia sẻ các mẹo về cách thực hiện du lịch động vật hoang dã đúng cách
B. phàn nàn về sự đối xử tàn nhẫn của động vật hoang dã
C. giới thiệu những nơi mà khách du lịch có thể nhìn thấy động vật hoang dã
D. nhấn mạnh rằng khách du lịch không nên thực hiện các chuyến tham quan động vật hoang dã
Thông tin: For visitors to environments ranging from zoos to national parks, it can be especially difficult to determine how to observe animals humanely. To assess how facilities treat captive animals, they can definitely consider the following tips
Tạm dịch: Đối với du khách đến các môi trường khác nhau, từ vườn thú đến công viên quốc gia, có thể đặc biệt khó xác định cách quan sát động vật một cách nhân đạo. Để đánh giá cách các cơ sở đối xử với động vật bị nuôi nhốt, họ chắc chắn có thể xem xét các mẹo sau
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com