Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 532024, 532025, 532026, 532027, 532028, 532029, 532030, 532031, 532032, 532033, 532034, 532035, 532036, 532037, 532038 dưới đây:
By the end of next month, Mary and I __________out with each other for three years.
Đáp án đúng là: C
Sự phối hợp thì
By + trạng từ của tương lai, S + V(tương lai hoàn thành)
Tạm dịch: Vào cuối tháng tới, tôi và Mary sẽ đã và đang hẹn hò với nhau được ba năm.
It must be true. I heard it straight from the ________- mouth.
Đáp án đúng là: A
Thành ngữ
(straight) from the horse’s mouth: tin trực tiếp, nguồn tin đáng tin cậy
Tạm dịch: Nó chắc chắn là đúng đấy. Tôi nghe từ nguồn tin đáng tin cậy mà.
________the time passes, I feel__________! The deadline of my thesis is coming, but I have just finished
Đáp án đúng là: D
So sánh
Cấu trúc so sánh kép (càng…càng…): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Tạm dịch: Tham gia nhiều hơn vào các hoạt động thể chất, bao gồm bơi lội, chạy và đi bộ, khiến tôi cảm thấy hạnh phúc hơn.
I can't imagine Mary dancing on a table - she's much too prim and_____________
Đáp án đúng là: D
Thành ngữ
prim and proper: nghiêm nghị, đứng đắn
Tạm dịch: Tôi không thể tưởng tượng Mary đang nhảy trên bàn - cô ấy quá nghiêm nghị và đứng đắn
___________a scholarship, I entered the frightening and unknown territory of private education.
Đáp án đúng là: A
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ và ở dạng chủ động, chúng ta có thể lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành V_ing/Having + VP2…
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ và ở dạng bị động, chúng ta có thể lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành V_ed/Having + been + VP2…
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ và ở dạng chủ động và muốn hàm ý chỉ mục đích, chúng ta có thể lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành: To V_inf
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ và ở dạng bị động và muốn hàm ý chỉ mục đích, chúng ta có thể lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành: To be + VP2
Tạm dịch: Để được trao học bổng, tôi bước vào lãnh thổ đáng sợ và chưa được biết đến của giáo dục tư nhân
As I liked your photo, I had it ______
Đáp án đúng là: D
Câu bị động dạng đặc biệt
have sth done: nhờ ai làm gì
Tạm dịch: Vì tôi thích bức ảnh nên tôi nhờ người phóng to nó.
I remember she wore a __________dress to go out with her boyfriend last week.
Đáp án đúng là: C
Trật tự của tính từ
Tính từ trong câu được sắp xếp theo trật từ OpSASCOMP (Opinion: quan điểm – Size: kích cỡ – Age: tuổi tác – Shape: hình dạng – Color: màu sắc – Origin: nguồn gốc – Material: chất liệu – Purpose: mục đích)
Tạm dịch: Tôi nhớ cô ấy đã mặc một chiếc váy vải cotton Việt Nam màu trắng để đi ra ngoài với bạn trai tuần trước.
Caught in the very act, he had no __________but to confess.
Đáp án đúng là: C
Từ loại
A. alternation (n) sự xoay chiều, luân phiên
B. alternating (adj) xen kẽ, thay phiên nhau
C. alternative (n) cách khác, sự lựa chọn khác
D. alternate (v) để xen kẽ
=> So “no” cần điền một danh từ. Phương án A không phù hợp về nghĩa
Tạm dịch: Bị bắt quả tang, anh không còn cách nào khác là phải thú nhận.
He finished the paintings__________ for the exhibition.
Đáp án đúng là: C
Thành ngữ
A. for the time being: trong thời gian ngắn nhưng không cố định, vĩnh viễn
B. from time to time: thỉnh thoảng
C. in good time : sớm, đủ thời gian, không vội
D. time after time: thường xuyên
Tạm dịch: Anh ấy đã hoàn thành những bức tranh đúng thời gian cho cuộc triển lãm.
Hello, Is that 22103575? Please put me ________to the manager
Đáp án đúng là: D
Cụm động từ
put sb/sth through to (sb/…): nối máy cho ai qua điện thoại
Tạm dịch: Xin chào, đây có phải là số 22103575 không? Xin vui lòng cho tôi nối máy với quản lý.
Some officials proposed to increase the _________on tobacco.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
A. money (n): tiền (nói chung)
B. duty (n): thuế
C. salary (n): lương
D. fee (n): phí
Tạm dịch: Một số quan chức đề xuất tăng thuế đối với thuốc lá.
Mick tried to place the __________ on others for his mistakes.
Đáp án đúng là: B
Cụm động từ
Place the blame on: cáo buộc, khiển trách ai.
Tạm dịch: Mick cố gắng đổ lỗi cho người khác về những sai lầm của mình.
I have English classes ________ day - Mondays, Wednesdays and Fridays.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
every other day: cách nhau 1 ngày, xen kẽ
Tạm dịch: Tôi có các lớp học tiếng Anh cách ngày - Thứ Hai, Thứ Tư và Thứ Sáu.
I only have to keep on waiting, _______?
Đáp án đúng là: B
Câu hỏi đuôi
Mệnh đề chính có “have to” => dùng trợ động từ “do”
Mệnh đề chính ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Tạm dịch: Tôi chỉ phải tiếp tục chờ thôi, đúng không?
Today is __________hot in the burning sun of summer.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
Trước tính từ “hot” cần điền trạng từ để bổ sung nghĩa cho tính từ.
A. scorchingly => từ không có nghĩa
B. terrifiedly => từ không có nghĩa
C. warmly (adv): ấm áp
D. scorching (adv): cực kỳ nóng
=> scorching hot: nóng kinh khủng khiếp
Tạm dịch: Hôm nay trời nắng nóng kinh khủng khiếp trong mùa hè nóng như thiêu đốt này.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com