Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

___________to the destination, he will have been walking for about three hours.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

Phối hợp thì với “By the time” (Vào lúc) (Trong tương lai): By the time + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành)

Tạm dịch: Vào thời điểm John đến đích, anh ấy đã đi bộ khoảng ba giờ

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The harder students study for the test, __________

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

So sánh

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Tạm dịch: Càng nhiều học sinh chăm chỉ hơn cho kì thi, kết quả càng cao

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

When Rose arrived home after a day at work, ___________

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Thì của động từ

Giải chi tiết

Hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Tạm dịch: Khi Rose trở về nhà sau một ngày làm việc, những đứa trẻ của cô ấy đang ngủ ngon

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Fast food is very popular. ____________, a diet of hamburgers, pizzas and fried chicken is not

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Liên từ

Giải chi tiết

A. Moreover: Hơn nữa

B. Unfortunately: thật không may

C. Consequently: Do đó

D. In contrast: Ngược lại

Tạm dịch: Thức ăn nhanh rất phổ biến. Thật không may, chế độ ăn hamburger, pizza và gà rán lại không đảm bảo sức khỏe.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Certificates provide proof of your ___________

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. quality: chất lượng

B. diploma: văn bằng

C. qualification: trình độ

D. ambition: tham vọng

=> your qualifications: chuyên môn, khả năng, trình độ của bạn.

Tạm dịch: Giấy chứng nhận cung cấp bằng chứng về trình độ của bạn.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

His father was born ______________Kerala.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

Dùng giới từ “in” đứng trước các địa danh như thành phố, quốc gia,…

Tạm dịch: Bố anh ấy đã sinh ra ở Kerala

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Many parents tend to push their children because they believe that good education will enable them to____________in the future.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

A. get out (ph.v): thoát ra, để lộ ra ngoài (tin tức, ...)

B. turn up (ph.v) = arrive: đến

C. turn down (ph.v) = refuse: từ chối

D. get on (ph.v) = be successful: thành công

Tạm dịch: Nhiều bố mẹ có khuynh hướng bắt ép các con của mình chăm học vì họ tin rằng học giỏi sẽ giúp chúng thành công trong tương lai.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

We can select internet information wisely, choose healthy computer games, limit our ____________ to television commercials, and select television programs carefully

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. terrorism (n) sự khủng bố

B. limitation (n) sự giới hạn

C. variety (n) sự đa dạng

D. exposure (n) sự tiếp xúc

Tạm dịch: Chúng ta có thể lựa chọn thông tin internet một cách khôn ngoan, chọn các trò chơi máy tính lành mạnh, hạn chế tiếp xúc với các quảng cáo truyền hình và lựa chọn các chương trình truyền hình một cách cẩn thận

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

On___________he had won, he jumped for joy.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Giải chi tiết

On being told = When he was told (khi anh ấy được thông báo)

Tạm dịch: Khi được thông báo là mình chiến thắng, anh ta nhảy lên vì vui sướng.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Mr. John has just cleaned his motorbike, ___________?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Mệnh đề chính ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi ở dạng phụ định

Mệnh đề chính dùng thì hiện tại hoàn thành => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ have/has

Tạm dịch: Ông John vừa rửa chiếc xe máy của ông ấy, phải không?

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Many graffiti __________without the permission of the owner of the wall.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Cấu trúc câu bị động: S + be + VP2

Manh graffiti => số nhiều => dùng tobe “are”

Tạm dịch: Có rất nhiều hình về graffiti trên trường mà không được sự cho phép của nhà chủ.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Computers offer a much greater degree of ___________ in the way work can be organised.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

a degree of + N: mức độ của cái gì

A. flexibly (adv): một cách linh hoạt                         

B. inflexible (adj): không linh hoạt                              

C. flexibility (n): sự linh hoạt

D. flexible (adj) linh hoạt

Tạm dịch: Máy tính cung cấp một mức độ linh hoạt cao hơn nhiều trong cách tổ chức công việc.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Being burnt out after a hard day, she sat down on a ___________ sofa to relax.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Trật từ của tính từ

Giải chi tiết

Tính từ trong câu được sắp xếp theo vị trí: OpSASCOMP (Opinion: Quan điểm – Size: kích cỡ - Age: Tuổi tác – Shape: hình dáng – Color: màu sắc – Origin: Nguồn gốc – Material: Chất liệu – Purpose: Mục đích)

Tạm dịch: Sau một ngày làm việc mệt mỏi, cô ấy ngồi xuống chiếc ghế sofa bọc da màu đen thoải mái để thư giãn

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Cultural diversity supports the idea that every person can ___________ a unique and positive

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

make a/an + (adj) + contribution to…: đóng góp cho cái gì

Tạm dịch: Đa dạng văn hóa ủng hộ ý tưởng rằng mọi người có thể đóng góp độc đáo và tích cực cho một xã hội lớn hơn vì, thay vì bất chấp, sự khác biệt của họ.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Mr. Nam knows Hanoi City like the back of his______. He used to be a taxi driver there for 10 years.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Thành ngữ

Giải chi tiết

know sb/ sth like the back of one’s hand = to be very familiar with somebody/something: hiểu biết rất rõ, biết rõ như lòng bàn tay

Tạm dịch: Ông Nam biết thành phổ Hà Nội rõ như lòng bàn tay. Ông ấy từng lái xe taxi ở đó 10 năm.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com