Choose the best answer to complete each of the following sentences.
Choose the best answer to complete each of the following sentences.
Trả lời cho các câu 533566, 533567, 533568, 533569, 533570, 533571, 533572, 533573, 533574, 533575, 533576, 533577, 533578, 533579, 533580, 533581, 533582, 533583, 533584, 533585, 533586, 533587, 533588, 533589, 533590, 533591, 533592, 533593, 533594, 533595, 533596, 533597, 533598, 533599, 533600, 533601, 533602, 533603, 533604, 533605, 533606, 533607, 533608, 533609, 533610, 533611, 533612, 533613, 533614, 533615 dưới đây:
Only one of our gifted students _____ to participate in the final competition.
Đáp án đúng là: C
One of + N (số nhiều) + V (số ít)
Tạm dịch: Chỉ có một trong những học sinh xuất sắc của chúng ta tham gia vào chung kết.
Neither Tom nor his brothers _____ willing to help their mother with the housework.
Đáp án đúng là: C
Neither S1 nor S2 => động từ chia theo S2 ( his brothers)
Tạm dịch: Không Tom hay các em trai anh ấy sẵn sàng giúp mẹ làm việc nhà
A large number of workmen _____ because of the economic recession.
Đáp án đúng là: D
Lay down: đề ra ( quy định, nguyên tắc)
Lay off = make redundant : sa thải
Lay aside: dành dụm/ tiết kiệm ( tiền)
Lay out: bày biện/ = knock out: đánh bất tỉnh
A number of + danh từ số nhiều + động từ ở dạng số nhiều, lay sb off
Tạm dịch: Rất công nhân đã bị sa thải vì khủng hoảng kinh tế.
After the car crash last night, all the injured _____ to the hospital in an ambulance.
Đáp án đúng là: B
The + adj để chỉ một lượng người lớn, vì thế ở đây chủ từ là danh từ số nhiều => B, C loại, ta không dùng to be “was”
Về nghĩa ở đây phải chia ở dạng bị động => A loại
Tạm dịch: Sau va chạm ô tô tối qua, tất cả người bị thương đã được đưa đến bệnh viện trong xe cứu thương.
The captain as well as all the passengers _____ very frightened by strange noise.
Đáp án đúng là: B
Chủ ngữ là 2 danh từ nối nhau bằng as well as nên động từ chia theo danh từ trước, captain là số ít nên loại A và D
B và C khác nhau về thì, ta chọn thì quá khứ vì dù không có thời gian xác định nhưng phải tự hiểu là câu này có nội dung kể lại sự việc chứ không phải thói quen
Tạm dịch: Cơ trưởng cũng như tất cả các hành khách đều rất hoảng sợ trước tiếng động lạ trong chuyến hành trình cuối cùng của họ.
It was announced that neither the passengers nor the driver _____ in the crash.
Đáp án đúng là: C
Trong câu khi có neither + danh từ 1 + nor + danh từ 2 thì động từ/động từ to be được chia theo danh từ 2 ở đây, the driver là số ít => động từ/động từ to be được chia với danh từ số ít
Thì trong câu đang được sử dụng là quá khứ, ngoài ra phải chia dạng bị động (bị thương)
Tạm dịch: Có thông báo rằng cả hành khách lẫn lái xe đều không bị thương trong vụ va chạm xe.
The number of learners ______ not large; therefore, a number of headphones _______ available to them in the lab.
Đáp án đúng là: B
The number of + N số nhiều => V số ít
A number of + N số nhiều => V số nhiều
Tạm dịch: Số lượng người học không nhiều, do đó nhiều tai nghe có sẵn cho họ ở trong phòng thí nghiệm
His choice of word ______ very good.
Đáp án đúng là: C
N1 + of + N2 => chia động từ theo N1
Tạm dịch: Lựa chọn từ của anh ấy rất tốt
Anybody who ________ my keys will be given a reward.
Đáp án đúng là: B
Động từ chia số ít khi chủ ngữ là đai từ bất định
Tạm dịch: Bất kì ai tìm thấy chìa khóa của tôi sẽ được trao thưởng
John, as well as I, _________ a student.
Đáp án đúng là: C
A as well as B => động từ chia theo A
Tạm dịch: John và tôi đều là học sinh
Not only John but his brothers ___________ also in debt.
Đáp án đúng là: D
Be in debt: trong tình cảnh nợ nần
Not only A but B => động từ chia theo B
Tạm dịch: Không chỉ John mà những người em của anh ta cũng trong tình cảnh nợ nần
Local news ______ on TV every afternoon at 5:50 p.m.
Đáp án đúng là: C
News là danh từ không đếm được => động từ chia số ít
every afternoon at 5:50 p.m. => hiện tại đơn
Tạm dịch: Bản tin địa phương chiếu trên TV mỗi chiều từ 5.50
A number of sheep _______ died from a strange disease.
Đáp án đúng là: A
A number of + N số nhiều => động từ chia số nhiều
Sheep có dạng số ít và số nhiều giống nhau
Tạm dịch: Một số con cừu chết vì một căn bệnh lạ.
The number of students _________ increasing now.
Đáp án đúng là: D
The number of + N số nhiều => động từ số ít
Now => dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn
Tạm dịch: Số lượng học sinh ngày càng tăng.
A number of students ________ playing table – tennis now.
Đáp án đúng là: A
A number of + N số nhiều => động từ chia số nhiều
Now => dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn
Tạm dịch: Một số học sinh đang chơi bóng bàn
Physics ________ my favorite subject.
Đáp án đúng là: B
Môn học có “s” => chia động từ số ít
Tạm dịch: Vật lý là môn yêu thích của tôi
The boy, with his two companions, _______ the cherry tree now.
Đáp án đúng là: C
A with B => động từ chia theo A
Now => dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn
Tạm dịch: Cậu bé cùng với hai người bạn của mình đang chẻ cây anh đào
The writer and poet ________ going to preside over this meeting.
Đáp án đúng là: B
The writer and poet: chỉ 1 người
Tạm dịch: Nhà văn kiêm nhà thơ đang chuẩn bị sẽ chủ tọa cuộc họp này
Neither the mother nor the children _________ aware of the danger.
Đáp án đúng là: A
Neither S1 nor S2 => động từ chia theo S2 ( the children)
Tạm dịch: Cả mẹ và con đều không nhận thức được sự nguy hiểm.
The teacher said that Vietnam _________ to South – East Asia.
Đáp án đúng là: D
Tên riêng => động từ chia số ít
Chia hiện tại đơn cho sự thật luôn đúng
Tạm dịch:
_________ moved to that city recently.
Đáp án đúng là: A
A number of + N số nhiều => V số nhiều
Tạm dịch: Nhiều người Việt Nam đã chuyển đến thành phố sinh sống gần đây
Each of the reference _______ available in the school library.
Đáp án đúng là: A
Each of + N số nhiều => V số ít
Tạm dịch: Mỗi một cuốn sách tham khảo trong danh sách đó đều có sẵn trong thư viện
Several _________ sleeping under a tree.
Đáp án đúng là: D
Several/some + N số nhiều = > động từ chia số nhiều
Several of + the + N số nhiều => V số nhiều
Tạm dịch: Một vài con sư tử đang ngủ dưới cây
As we walked through the jungle, the _______ unusually quiet.
Đáp án đúng là: A
Monkey => monkeys
Tạm dịch: Khi chúng tôi đi vào rừng, lũ khí thường rất yên lặng
The quality of these recordings __________ very good.
Đáp án đúng là: A
N1 + of + N2 => chủ ngữ chính là N1
The quality là danh từ không đếm được => động từ số ít
Tạm dịch: Chất lượng bài thu không được tốt cho lắm
What __________ you used in picking a winner in the art contest?
Đáp án đúng là: B
Criterion (số ít) => criteria (số nhiều)
Tạm dịch: Những tiêu chi gì bạn thường sử dụng để chọn người chiến thắng trong cuộc thi vẽ?
The science classes at this ________ difficult.
Đáp án đúng là: C
This + N số ít
N1+ giới từ + N2 => chủ ngữ chia theo N1
One of the ___________ from Italy.
Đáp án đúng là: D
One of + N số nhiều => chia động từ số ít
Tạm dịch: Một trong những học sinh này đến từ Ý
You have to pay extra if you take too __________ with you.
Đáp án đúng là: C
Much + N không đếm được
Luggage là danh từ không đếm được
Tạm dịch: Bạn phải trả thêm phí nếu như bạn mang quá nhiều hành lý
There _______ available in this area of specialization.
Đáp án đúng là: B
There be + N => be chia theo N
Jobs là danh từ số nhiều
Tạm dịch: Không có nhiều công việc ở trong lĩnh vực chuyên biệt này
He made the soup by mixing _________ meat with some rice.
Đáp án đúng là: C
A little (một chút, một ít) + N không đếm được
Little (quá ít) + N không đếm được
A few (một vài) + N số nhiều
Few ( quá ít, không đủ) + N số nhiều
Tạm dịch: Anh ấy nấu súp bằng cách trộn một ít thít với gạo
Many of the __________ not expect to win.
Đáp án đúng là: A
Many of the + N số nhiều => V chia số nhiều
Tạm dịch: Nhiều người tham gia cuộc đua đó không mong chờ chiến thắng
The English ____________ strong traditions.
Đáp án đúng là: C
The + tính từ chỉ quốc gia => chỉ 1 dân tộc => V chia số nhiều
Traditions là danh từ số nhiều => many
Tạm dịch: Người Anh có truyền thống lâu đời
He made _________ mistakes in his composition.
Đáp án đúng là: C
A little (một chút, một ít) + N không đếm được
A great deal of (rất nhiều ) + N không đếm được
Much (nhiều) + N không đếm được
A few (một vài) + N số nhiều
Tạm dịch: Anh ta đã mắc một vài lỗi trong bài viết của anh ta
There weren’t _______ shops in the village when I was there.
Đáp án đúng là: B
A great deal of (nhiều ) + N không đếm được
Much (nhiều) + N không đếm được
Many of + the + N số nhiều
Tạm dịch: Khi tôi đến đó thì ngôi làng không có nhiều cửa hàng
It cost them __________ money to recover the painting.
Đáp án đúng là: C
Money là danh từ không đếm được
A large of number of/many/ quite a few + N số nhiều
A great deal of (rất nhiều ) + N không đếm được
Tạm dịch: Họ tốn rất nhiều tiền để khôi phục bức tranh
I don’t spend _________ time reading books these days.
Đáp án đúng là: B
Time là danh từ không đếm được
Câu D sai vì thiếu “of”
Tạm dịch: Tôi không dành nhiều thời gian đọc sách những ngày gần đây
We haven’t got ________ information about that strange tribe.
Đáp án đúng là: D
Information là danh từ không đếm được
A few/many + N số nhiều
Some + N số nhiều/N không đếm được trong câu khẳng định
Any + N số nhiều/N không đếm được trong câu phủ định
Tạm dịch: Chúng tôi không có nhiều thông tin về bộ lạc lạ lùng này
Two-quarters of the land _________ sold to investors.
Đáp án đúng là: A
Phân số + of + N => V chia theo N
The land là danh từ số ít
Tạm dịch: 2/3 mảnh đát được bán cho các nhà đầu tư
Most of the fish I caught _______ too small to bring home.
Đáp án đúng là: C
Most of + N số nhiều/N không đếm được => V chia số nhiều
Tạm dịch: Hầu hết số cá tôi bắt thì quá ít để mang về nhà
She spends ________ her money on fashionable clothes.
Đáp án đúng là: C
Money là danh từ không đếm được
Many of + N số nhiều
A lot of + N số nhiều
Tạm dịch: Cô ấy dành hầu hết thời gian vào quần áo thời trang
_________ members of my family has a share in doing household chores.
Đáp án đúng là: B
Every + N số ít
None of + the + N
All + N số nhiều => V số nhiều
Each of + the + N số nhiều => V số ít
Tạm dịch: Mỗi thành viên trong gia đình phải chia sẻ việc nhà
______ people applied for the job, so the interview was postponed.
Đáp án đúng là: C
People là danh từ số nhiều
Little ( quá ít, không đủ) + N không đếm được
Few ( quá ít, không đủ) + N số nhiều
A few (một vài) + N số nhiều
Tạm dịch: Quá ít người ứng tuyển vào vị trí đó, vì vậy cuộc phỏng vấn bị hủy
He’s very busy with his business. He has _______ time for his family.
Đáp án đúng là: A
Little ( quá ít, không đủ) + N không đếm được
Some/ A little (một vài) + N số nhiều
Much + N số nhiều
Tạm dịch: Anh ấy rất bận. Anh ta có quá ít thời gian dành cho gia đình
Only _________ people in this area have permanent jobs.
Đáp án đúng là: B
Only a few: chỉ một vài, rất ít
Tạm dịch: Rất ít người trong lĩnh vực này có công việc ổn định
_______ of the candidates was given a problem to solve.
Đáp án đúng là: D
Each of + N số nhiều => V chia số ít
Most/All/Some + of + N số nhiều => V số nhiều
Tạm dịch: Mỗi một thí sinh được chọn một vấn đề để giải quyết
_______ cottage in the village has a flower garden.
Đáp án đúng là: D
Every + N số ít
A few/Most/Many + N số nhiều
Cottage là danh từ số ít
Tạm dịch: Mỗi nhà tranh trong ngôi làng đều có vườn hoa
Teaching small children requires __________ patience.
Đáp án đúng là: B
A number of /A few/ A lot of + N số nhiều
A great deal of + N ko đếm được
Tạm dịch: Dạy trẻ nhỏ đòi hòi kiên nhẫn
Can you give me ________ on which computer to buy?
Đáp án đúng là: D
Advice là danh từ không đếm được
Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi một vài lời khuyên về mua máy tính gì không
There _______ a lot of antique ________ in their house.
Đáp án đúng là: B
Furniture (đồ đạc,nội thất) là danh từ không đếm được => V số ít
Tạm dịch: Có nhiều đồ nội thất cổ trong nhà
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com