Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho tam giác \(ABC\), trên các cạnh \(AB,BC,CA\) của tam giác lấy tương ứng ba điểm \(M,N,P\) sao cho

Câu hỏi số 536142:
Vận dụng cao

Cho tam giác \(ABC\), trên các cạnh \(AB,BC,CA\) của tam giác lấy tương ứng ba điểm \(M,N,P\) sao cho \(\dfrac{{MA}}{{MB}} = \dfrac{{NB}}{{NC}} = \dfrac{{CP}}{{PA}} = k\left( {k > 0} \right)\).

a) Chứng minh rằng: \(\dfrac{{{S_{AMP}}}}{{{S_{ABC}}}} = \dfrac{{AM.AP}}{{AB.AC}}\)

b) Tìm giá trị của \(k\) sao cho \({S_{MNP}} = \dfrac{7}{{25}}{S_{ABC}}.\)

Quảng cáo

Câu hỏi:536142
Phương pháp giải

Đặt \(S = {S_{ABC}},{S_1} = {S_{AMP}},{S_2} = {S_{BMN}},{S_3} = {S_{CNP}}\) và \({S_4} = {S_{MNP}}\)

a) Kẻ \(P{P_1} \bot AB\) tại \({P_1}\left( {{P_1} \in AB} \right)\), kẻ \(C{C_1} \bot AB\) tại \({C_1}\left( {{C_1} \in AB} \right)\).

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác

Xét các tam giác có chứa yếu tố song song, vận dụng định lý Ta – lét trong tam giác.

b) Ta tính được: \(\dfrac{{{S_1}}}{S} = \dfrac{{{S_2}}}{S} = \dfrac{{{S_3}}}{S} = \dfrac{k}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}\) và chứng minh được:\(\dfrac{{{S_1}}}{S} + \dfrac{{{S_2}}}{S} + \dfrac{{{S_3}}}{S} = 1 - \dfrac{{{S_4}}}{S}\,\,\,\left( * \right)\) và dựa vào giả thiết bài cho \(\dfrac{{{S_4}}}{S} = \dfrac{7}{{25}}\) tính được \(k\).

Giải chi tiết

Đặt \(S = {S_{ABC}},{S_1} = {S_{AMP}},{S_2} = {S_{BMN}},{S_3} = {S_{CNP}}\) và \({S_4} = {S_{MNP}}\)

a) Kẻ \(P{P_1} \bot AB\) tại \({P_1}\left( {{P_1} \in AB} \right)\), kẻ \(C{C_1} \bot AB\) tại \({C_1}\left( {{C_1} \in AB} \right)\).

Ta có: \({S_1} = {S_{AMP}} = \dfrac{1}{2}AM.P{P_1}\)

\(S = {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.C{C_1}\)

Suy ra, \(\dfrac{{{S_1}}}{S} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}AM.P{P_1}}}{{\dfrac{1}{2}AB.C{C_1}}} = \dfrac{{AM}}{{AB}}.\dfrac{{P{P_1}}}{{C{C_1}}}\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}P{P_1} \bot AB\\C{C_1} \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow P{P_1}//C{C_1}\)

Xét \(\Delta AC{C_1}\) có \(P{P_1}//C{C_1}\left( {cmt} \right)\) nên ta có: \(\dfrac{{P{P_1}}}{{C{C_1}}} = \dfrac{{AP}}{{AC}}\) (định lý Ta – lét)

Do đó, \(\dfrac{{{S_1}}}{S} = \dfrac{{AM}}{{AB}}.\dfrac{{AP}}{{AC}}\) (đpcm)

b) Ta có: \(\dfrac{{AM}}{{AB}} = \dfrac{{AM}}{{AM + MB}} = \dfrac{{\dfrac{{AM}}{{MB}}}}{{\,\,\dfrac{{AM + MB}}{{AM}}\,\,}} = \dfrac{k}{{k + 1}}\)

\(\dfrac{{AP}}{{AC}} = \dfrac{{AP}}{{AP + PC}} = \dfrac{{\dfrac{{AP}}{{AP}}}}{{\,\,\dfrac{{AP + PC}}{{AP}}}} = \dfrac{1}{{1 + k}}\)

Do đó, \(\dfrac{{{S_1}}}{S} = \dfrac{k}{{k + 1}}.\dfrac{1}{{k + 1}} = \dfrac{k}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}\)

Chứng minh tương tự, ta có: \(\dfrac{{{S_2}}}{S} = \dfrac{{{S_3}}}{S} = \dfrac{k}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}\)

Mặt khác, \({S_1} + {S_2} + {S_3} = S - {S_4}\) do đó, \(\dfrac{{{S_1} + {S_2} + {S_3}}}{S} = \dfrac{{S - {S_4}}}{S}\) hay \(\dfrac{{{S_1}}}{S} + \dfrac{{{S_2}}}{S} + \dfrac{{{S_3}}}{S} = 1 - \dfrac{{{S_4}}}{S}\,\,\,\left( * \right)\)

Mà \(\dfrac{{{S_1}}}{S} = \dfrac{{{S_2}}}{S} = \dfrac{{{S_3}}}{S} = \dfrac{k}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}\) và \(\dfrac{{{S_4}}}{S} = \dfrac{7}{{25}}\) nên từ (*), ta lại có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,3.\dfrac{k}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}} = 1 - \dfrac{7}{{25}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{k}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{6}{{25}}\\ \Leftrightarrow 6{k^2} + 12k + 6 - 25k = 0\\ \Leftrightarrow 6{k^2} - 13k + 6 = 0\\ \Leftrightarrow 6{k^2} - 9k - 4k + 6 = 0\\ \Leftrightarrow 3k\left( {2k - 3} \right) - 2\left( {2k - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2k - 3} \right)\left( {3k - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2k - 3 = 0\\3k - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k = \dfrac{3}{2}\\k = \dfrac{2}{3}\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(k = \dfrac{3}{2}\) hoặc \(k = \dfrac{2}{3}\).

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com