Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Kiểu gen của P là \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) Dd        

II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.

III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 541580: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Kiểu gen của P là \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) Dd        

II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.

III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu hỏi : 541580

Quảng cáo

Phương pháp giải:

Bước 1: Phân tích tỉ lệ từng tính trạng, biện luận quy luật di truyền

Bước 2: Tìm kiểu gen của P và tần số HVG

Do P lai phân tích nên tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ giao tử của P

Từ kiểu hình thân cao, hoa đỏ → giao tử AB → Kiểu gen của P là dị hợp đều hay dị hợp đối

Bước 3: Xét các phát biểu.

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích

    F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ

    Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng

    Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = cao; B-dd = bbD- = bbdd = thấp

    Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định

    KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST

    Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST

    F1 : Cao đỏ \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd = 0,07 \to \dfrac{{AB}}{{ab}} = {\rm{ }}0,14\) → AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị

    Vậy P: \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd;f = 28\% \)

    Xét các phát biểu:

    I sai.

    II đúng, P lai phân tích: \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \dfrac{{ab}}{{ab}}dd;f = 28\%  \to \left( {\dfrac{{Ab}}{{ab}}:\dfrac{{aB}}{{ab}}:\dfrac{{AB}}{{ab}}:\dfrac{{ab}}{{ab}}} \right)\left( {Dd:dd} \right) \to 8KG\)

    III đúng. P tự thụ \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd;f = 28\% \)

    Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14

    Dd cho giao tử D = d = 0,5

    F1 ab/ab dd = 0,14ab × 0,14ab × 0,25dd = 0,0049 = 0,49%

    IV sai. P tự thụ

    Ab/aB × Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen

    Dd × Dd → cho F1 3 loại kiểu gen

    → F1 có 30 loại kiểu gen

    F1 có 4 loại kiểu hình

    Có 2 kết luận đúng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com