Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\).a) Chứng minh \(\Delta HAC \sim \Delta ABC\).b) Tính

Câu hỏi số 548388:
Vận dụng

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\).

a) Chứng minh \(\Delta HAC \sim \Delta ABC\).

b) Tính độ dài đoạn thẳng \(AC\), biết \(CH = 4cm;BC = 13cm\)

c) Gọi \(E\) là điểm tùy ý trên cạnh \(AB\), đường thẳng qua \(H\) và vuông góc với \(HE\) cắt cạnh \(AC\) tại \(F\). Chứng minh \(AE.CH = AH.FC\).

d) Tìm vị trí của điểm \(E\) trên cạnh \(AB\) để tam giác \(HEF\) có diện tích nhỏ nhất.

Quảng cáo

Câu hỏi:548388
Phương pháp giải

a) \(\Delta HAC \sim \Delta ABC\left( {g.g} \right)\)

b) \(\Delta HAC \sim \Delta ABC\left( {cmt} \right) \Rightarrow A{C^2} = CH.BC \Rightarrow AC\)

c) Ta sẽ chứng minh: \(\left. \begin{array}{l}\angle EHA = \angle FHC\\\angle EAH = \angle FCH\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta AHE \sim \Delta CHF\left( {g.g} \right)\)

d) Ta sẽ chứng minh: \(\Delta EHF \sim \Delta ABC\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow {S_{\Delta EHF}} = {\left( {\dfrac{{HE}}{{AB}}} \right)^2}.{S_{\Delta ABC}}\)

Vì \({S_{\Delta ABC}}\) và \(AB\) không đổi nên \({S_{\Delta EHF}}\) nhỏ nhất khi \(HE\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow HE \bot AB\)

Vậy \({S_{\Delta EHF}}\) nhỏ nhất khi \(E\) là hình chiếu của \(H\) trên \(AB\).

Giải chi tiết

a) \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\)\( \Rightarrow \angle BAC = {90^0}\)\( \Rightarrow \angle BAH + \angle HAC = {90^0}\)

\(AH \bot BC\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle AHB = {90^0} \Rightarrow \angle BAH + \angle ABH = {90^0}\)

Suy ra, \(\angle HAC = \angle ABH\) (vì cùng phụ với \(\angle BAH\))

Xét \(\Delta HAC\) và \(\Delta ABC\) có:

\(\left. \begin{array}{l}\angle ACB\,\,\,chung\\\angle ABC = \angle HAC\,\left( {cmt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta HAC \sim \Delta ABC\left( {g.g} \right)\)

b) \(\Delta HAC \sim \Delta ABC\left( {cmt} \right) \Rightarrow \dfrac{{CH}}{{AC}} = \dfrac{{AC}}{{BC}}\) (định nghĩa tam giác đồng dạng)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow A{C^2} = CH.BC\\ \Rightarrow A{C^2} = 4.13\\ \Rightarrow A{C^2} = 52\\ \Rightarrow AC = 2\sqrt {13} \,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

Vậy \(AC = 2\sqrt {13} \,cm\)

c) Ta có: \(EH \bot HF \Rightarrow \angle EHF = {90^0} \Rightarrow \angle EHA + \angle AHF = {90^0}\)

Lại có: \(\angle AHC = {90^0} \Rightarrow \angle CHF + \angle AHF = {90^0}\)

Suy ra, \(\angle EHA = \angle CHF\) (cùng phụ với \(\angle AHF\))

\(\Delta ABC\) vuông tại \(A\)\( \Rightarrow \angle BAC = {90^0}\)\( \Rightarrow \angle BAH + \angle HAC = {90^0}\)

\(AH \bot BC\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle AHC = {90^0} \Rightarrow \angle HAC + \angle HCA = {90^0}\)

Suy ra, \(\angle BAH = \angle HCA\) (vì cùng phụ với \(\angle HAC\)) hay \(\angle EAH = \angle FCH\)

Xét \(\Delta AHE\) và \(\Delta CHF\) có:

\(\left. \begin{array}{l}\angle EHA = \angle FHC\left( {cmt} \right)\\\angle EAH = \angle FCH\left( {cmt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta AHE \sim \Delta CHF\left( {g.g} \right)\)

\( \Rightarrow \dfrac{{AE}}{{CF}} = \dfrac{{AH}}{{CH}}\) (định nghĩa tam giác đồng dạng)

\( \Rightarrow AE.CH = AH.FC\)

d) Ta có: \(\Delta AHE \sim \Delta CHF\left( {cmt} \right) \Rightarrow \dfrac{{EH}}{{FH}} = \dfrac{{HA}}{{HC}}\) (định nghĩa tam giác đồng dạng)

\(\Delta HAC \sim \Delta ABC\left( {cmt} \right) \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{HA}}{{HC}}\) (định nghĩa tam giác đồng dạng(

Suy ra \(\dfrac{{EH}}{{FH}} = \dfrac{{AB}}{{AC}}\) hay \(\dfrac{{HE}}{{AB}} = \dfrac{{HF}}{{AC}}\)

Xét \(\Delta EHF\) và \(\Delta ABC\) có:

\(\left. \begin{array}{l}\angle H = \angle A = {90^0}\\\dfrac{{HE}}{{AB}} = \dfrac{{HF}}{{AC}}\left( {cmt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta EHF \sim \Delta ABC\left( {c.g.c} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{{S_{\Delta EHF}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = {\left( {\dfrac{{HE}}{{AB}}} \right)^2}\\ \Rightarrow {S_{\Delta EHF}} = {\left( {\dfrac{{HE}}{{AB}}} \right)^2}.{S_{\Delta ABC}}\end{array}\)

Vì \({S_{\Delta ABC}}\) và \(AB\) không đổi nên \({S_{\Delta EHF}}\) nhỏ nhất khi \(HE\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow HE \bot AB\)

Vậy \({S_{\Delta EHF}}\) nhỏ nhất khi \(E\) là hình chiếu của \(H\) trên \(AB\).

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com