Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 549650, 549651, 549652, 549653, 549654 dưới đây:
Why don’t you have someone update the new computer program for me?
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: Why don’t you + V_infinitive + …?: Tại sao bạn không làm gì …? => đưa ra lời gợi ý, đề nghị
have + somebody + V_infinitive: bảo/ sắp xếp ai làm gì
ask + somebody + to V_infinitive: yêu cầu ai đó làm gì
have + something + P2: nhờ ai làm gì
Tạm dịch: Tại sao bạn không bảo ai đó cập nhật chương trình máy tính mới cho tôi?
A. Tại sao bạn không yêu cầu ai đó cập nhật chương trình máy tính mới cho tôi?
B. Tôi đề nghị bạn nên cập nhật chương trình máy tính mới cho tôi. => sai nghĩa
C. Tôi nhờ người cập nhật chương trình máy tính mới cho bạn nhé? => sai nghĩa
D. Tại sao bạn không tự mình cập nhật chương trình máy tính mới? => sai nghĩa
Animals become extinct due to both habitat destruction and poaching.
Đáp án đúng là: B
due to + cụm N/ V_ing: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)
because of + cụm N/ V_ing: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)
Neither + S1 + nor + S2 + V + …: Không cái này mà cũng chẳng phải cái kia …
Tạm dịch: Các loài động vật bị tuyệt chủng do cả việc phá huỷ môi trường sống và nạn săn trộm.
A. Động vật bị tuyệt chủng chủ yếu do nạn săn trộm. => sai nghĩa
B. Ngoài việc phá huỷ môi trường sống, động vật bị tuyệt chủng còn do nạn săn trộm.
C. Động vật bị tuyệt chủng chủ yếu do việc phá huỷ môi trường sống. => sai nghĩa
D. Việc phá huỷ môi trường sống hay nạn săn trộm đều không làm cho động vật bị tuyệt chủng. => sai nghĩa
People cannot have computers solve problems in which the rules do not currently exist.
Đáp án đúng là: B
have + O + V_infinitive: bảo/ sắp xếp ai làm gì
have/ get + something + P2: nhờ ai làm gì
Tạm dịch: Con người không thể bắt máy tính giải quyết các vấn đề mà trong đó các quy tắc hiện không tồn tại.
A. sai ngữ pháp: đại từ quan hệ “which” cần đứng ngay sau danh từ nó thay thế
B. Các vấn đề mà trong đó các quy tắc hiện không tồn tại thì máy tính không thể giải quyết được.
C. Con người không thể giải quyết các vấn đề máy tính mà trong đó quy tắc hiện không tồn tại. => sai nghĩa
D. Các vấn đề mà trong đó các quy tắc hiện không tồn tại phải được giải quyết bằng máy tính. => sai nghĩa
The more polluted the environment gets, the less safe it becomes for the animals.
Đáp án đúng là: A
So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
find + something + adj: thấy cái gì làm sao
Tạm dịch: Môi trường càng ô nhiễm thì động vật càng ít an toàn.
A. Động vật ít an toàn hơn trong môi trường ô nhiễm hơn.
B. Nếu môi trường ô nhiễm hơn thì tốt hơn cho động vật. => sai nghĩa
C. Động vật thấy môi trường ô nhiễm hơn an toàn hơn. => sai nghĩa
D. Động vật an toàn hơn trong môi trường ô nhiễm hơn. => sai nghĩa
Someone is checking my cleaning robot for me.
Đáp án đúng là: B
have/ get + something + P2: nhờ ai làm gì
have + somebody + V_infinitive: bảo/ sắp xếp ai làm gì
Tạm dịch
Ai đó đang kiểm tra con robot dọn dẹp cho tôi.
A. Tôi nhờ người kiểm tra con robot dọn dẹp của mình thường xuyên.
B. Tôi đang nhờ người kiểm tra con robot dọn dẹp của mình.
C. sai ngữ pháp: to be checked => checked
D. Con robot dọn dẹp của tôi đang được tôi kiểm tra. => sai nghĩa
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com