Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 549656, 549657, 549658, 549659, 549660, 549661, 549662, 549663, 549664, 549665, 549666, 549667, 549668, 549669, 549670 dưới đây:
By the time you __________ back tomorrow, I __________ my essay on the measures to protect endangered species.
Đáp án đúng là: D
Dấu hiệu nhận biết: “by the time” – vào thời điểm, “tomorrow” – ngày mai => chia thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành: By the time + S + V_(s/es), S + will + have + P2
Diễn tả 1 hành động đã xảy ra hoàn tất (chia tương lai hoàn thành) trước 1 hành động khác (chia hiện tại đơn) trong tương lai
Tạm dịch: Vào thời điểm bạn quay lại vào ngày mai, tôi sẽ đã hoàn thành bài tiểu luận của mình về các biện pháp bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
The more carefully humans mind their daily activities, ________on the environment.
Đáp án đúng là: C
So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Tạm dịch: Con người càng quan tâm đến các hoạt động hàng ngày của mình một cách cẩn thận, thì họ sẽ càng có ít tác động có hại đối với môi trường.
One of the popular __________ used in smartphones at present is voice recognition.
Đáp án đúng là: C
A. applicants (n): ứng viên
B. appliers => không có dạng thức này
C. applications (n): ứng dụng
D. appliances (n): thiết bị, dụng cụ
Tạm dịch: Một trong những ứng dụng phổ biến được sử dụng trên điện thoại thông minh hiện nay là nhận diện giọng nói.
In the film A.I, after two thousand years, the deceased boy, David was __________ by the future artificial intelligence.
Đáp án đúng là: B
A. rearrivied (x) không có từ này
B. resurrected (P2): hồi sinh
C. come back life => sai ngữ pháp
D. lived back => không có dạng thức này
Tạm dịch: Trong phim A.I, sau hai nghìn năm, cậu bé quá cố David đã được hồi sinh nhờ trí tuệ nhân tạo trong tương lai.
Robot may be equipped __________ the equivalent of human senses such as vision, touch, and the ability to sense temperature.
Đáp án đúng là: D
A. by (prep): bởi
B. for (prep): cho
C. of (prep): của
D. with (prep): với
Cụm: be equipped with something: được trang bị với cái gì
Tạm dịch: Robot có thể được trang bị các giác quan tương đương của con người như thị giác, xúc giác và khả năng cảm nhận nhiệt độ.
The main threat to the __________ of these creatures comes from their loss of habitat.
Đáp án đúng là: A
A. survival (n): sự sống sót, sự tồn tại
B. survive (v): sống sót
C. surviving (V_ing): sống sót
D. survivor (n): người sống sót
Cụm danh từ “the ______” => vị trí trống cần điền danh từ
Tạm dịch: Mối đe dọa chính đối với sự tồn tại của những sinh vật này đến từ việc chúng bị mất môi trường sống.
Different species __________ by 2050, scientists claim.
Đáp án đúng là: D
Dấu hiệu nhận biết: “by 2050” – tính đến năm 2050 => chia thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành: S + will + have + P2
Diễn tả 1 hành động đã xảy ra hoàn tất trước 1 thời điểm trong tương lai
Tạm dịch: Các loài khác nhau sẽ đã tiến hóa tính đến năm 2050, các nhà khoa học tuyên bố.
Peru’s Bahuaja Sonene National Park, a remarkable protected area, is home ____ 174 species of mammals, including rare animals.
Đáp án đúng là: A
A. to (prep): tới
B. at (prep): tại
C. of (prep): của
D. for (prep): cho
=> Cụm: be home to something: nơi sinh sống của
Tạm dịch: Vườn quốc gia Bahuaja Sonene của Peru, một khu bảo tồn đáng chú ý, là nơi sinh sống của 174 loài động vật có vú, bao gồm cả động vật quý hiếm.
Highly intelligent machines can be automated to operate without human __________.
Đáp án đúng là: B
A. interventionist (n): người can thiệp
B. intervention (n): sự xen vào, sự can thiệp
C. intervene (v): can thiệp, xen vào
D. interventional => không có dạng thức này
Cụm danh từ “human _____” => vị trí trống cần điền danh từ
Tạm dịch: Máy móc có độ thông minh cao có thể được tự động hóa hoạt động mà không cần sự can thiệp của con người.
The higher the demand for ivory products is, __________ the number of elephants falls.
Đáp án đúng là: A
So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
So sánh hơn với trạng từ “fast” là “faster”
Tạm dịch: Nhu cầu về các sản phẩm từ ngà voi càng cao thì số lượng voi giảm càng nhanh.
We can no longer __________ the rapid extinction of species to natural causes such as earthquake or drought.
Đáp án đúng là: C
A. consider (v): cân nhắc
B. contribute (v): đóng góp
C. attribute (v): cho là do, quy cho => cụm: attribute something to something
D. blame (v): đổ lỗi => cụm: blame something for something
Tạm dịch: Chúng ta không còn có thể quy cho sự tuyệt chủng nhanh chóng của các loài là do các nguyên nhân tự nhiên như động đất hay hạn hán nữa.
Illegal hunting in Namibia, Zimbabwe, and Botswana, puts African elephants ________ of extinction.
Đáp án đúng là: B
A. on brink => sai ngữ pháp => cụm đúng: on the brink of something: bên bờ vực của
B. on the verge: bên bờ vực của
C. in the verge => sai ngữ pháp
D. Cả A và B đều đúng
Tạm dịch: Việc săn bắt trái phép ở Namibia, Zimbabwe và Botswana, khiến loài voi châu Phi đứng trước bờ vực tuyệt chủng.
The manufacturer got his customers __________ their outdated robots for the next generations.
Đáp án đúng là: D
cấu trúc: get + somebody/ something + to V_infinitive: bảo ai làm gì, bắt cái gì làm gì
get + something + P2: nhờ ai làm gì
Tạm dịch: Nhà sản xuất đã yêu cầu khách hàng của mình trao đổi những con robot lỗi thời của họ lấy các thế hệ robot tiếp theo.
Đáp án đúng là: B
A. run (v): hoạt động, vận hành
B. malfunction (v): gặp trục trặc, sự cố
C. work (v): làm việc
D. operate (v): hoạt động
Tạm dịch: Sau sự cố mất điện đêm qua, máy giặt bắt đầu trục trặc nên tôi phải giặt quần áo bằng tay.
__________ is the existence of a wide variety of plant and animal species living in their natural environment.
Đáp án đúng là: C
A. Deforestation (n): Sự chặt phá rừng
B. Conservation (n): Sự bảo tồn
C. Biodiversity (n): Sự đa dạng sinh học
D. Evolution (n): Sự tiến hoá
Tạm dịch: Đa dạng sinh học là sự tồn tại của nhiều loài động thực vật sống trong môi trường tự nhiên của chúng.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com