Đốt cháy một hiđrocacbon A mạch hở, ở thể khí với 1,92 gam khí oxi (dư) trong bình kín rồi cho sản phẩm sau phản ứng qua bình (1) chứa H2SO4 đặc dư, bình (2) chứa 3,5 lít Ca(OH)2 0,01M thu được 3 gam kết tủa, khí duy nhất bay ra có thể tích 0,224 lít đo ở 27,3oC và 1,1 atm. Biết trong A, số nguyên tử cacbon và hiđro không giống nhau. Công thức phân tử của A là
Câu 549751: Đốt cháy một hiđrocacbon A mạch hở, ở thể khí với 1,92 gam khí oxi (dư) trong bình kín rồi cho sản phẩm sau phản ứng qua bình (1) chứa H2SO4 đặc dư, bình (2) chứa 3,5 lít Ca(OH)2 0,01M thu được 3 gam kết tủa, khí duy nhất bay ra có thể tích 0,224 lít đo ở 27,3oC và 1,1 atm. Biết trong A, số nguyên tử cacbon và hiđro không giống nhau. Công thức phân tử của A là
A. C2H4.
B. C3H4.
C. C3H8.
D. C4H8.
\(A + {O_2}:0,06 \to \left\{ \begin{array}{l}C{O_2}\\{H_2}O\\{O_2}du\end{array} \right. \xrightarrow[]{+H_2SO_4\,dac} \left\{ \begin{array}{l}C{O_2}\\{O_2}du\end{array} \right. \xrightarrow[]{Ca(OH)_2:0,035} CaC{O_3}:0,03\)
Tính nO2 (dư) = PV/RT ⟹ nO2 (pư)
Xét 2 trường hợp:
*TH1: nCO2 = nCO32-
*TH2: nCO32- = nOH- - nCO2
n đề bài).
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\(A + {O_2}:0,06 \to \left\{ \begin{array}{l}C{O_2}\\{H_2}O\\{O_2}du\end{array} \right. \xrightarrow[]{+H_2SO_4\,dac} \left\{ \begin{array}{l}C{O_2}\\{O_2}du\end{array} \right. \xrightarrow[]{Ca(OH)_2:0,035} CaC{O_3}:0,03\)
nO2 (dư) = \(\dfrac{{1,1.0,224}}{{0,082.(27,3 + 273)}}\) = 0,01 mol ⟹ nO2 (pư) = 0,06 - 0,01 = 0,05 mol
*TH1: nCO2 = nCO32- = 0,03 mol
BTNT O: nH2O = 2nO2 (pư) - 2nCO2 = 0,04 mol
⟹ C : H = 0,03 : 0,08 = 3 : 8 ⟹ C3H8.
*TH2: nCO32- = nOH- - nCO2 ⟹ nCO2 = 0,04 mol
BTNT O: nH2O = 2nO2 (pư) - 2nCO2 = 0,02 mol
⟹ C : H = 0,04 : 0,04 = 1 : 1 (không thỏa mãn đề bài).
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com