Tìm \(x\) biết:
Tìm \(x\) biết:
Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:
\(0,\left( {26} \right).x = 1,2\left( {31} \right)\)
Đáp án đúng là: A
Đưa các số thập phân về dạng phân số theo các quy tắc đã học rồi tìm \(x\).
Sử dụng quy tắc: \(0,\left( {ab} \right) = \dfrac{{\overline {ab} }}{{99}};0,a\left( b \right) = \dfrac{{\overline {ab} - a}}{{90}};0,a\left( {bc} \right) = \dfrac{{\overline {abc} - a}}{{990}}\)
\(0,\left( {26} \right).x = 1,2\left( {31} \right)\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{{26}}{{99}}.x = \dfrac{{1219}}{{990}}\\x = \dfrac{{1219}}{{990}}:\dfrac{{26}}{{99}}\\x = \dfrac{{1219}}{{260}}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{{1219}}{{260}}\)
\(0,\left( {36} \right).x = 0,0\left( {42} \right)\)
Đáp án đúng là: C
Đưa các số thập phân về dạng phân số theo các quy tắc đã học rồi tìm \(x\).
Sử dụng quy tắc: \(0,\left( {ab} \right) = \dfrac{{\overline {ab} }}{{99}};0,a\left( b \right) = \dfrac{{\overline {ab} - a}}{{90}};0,a\left( {bc} \right) = \dfrac{{\overline {abc} - a}}{{990}}\)
\(0,\left( {36} \right).x = 0,0\left( {42} \right)\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{{36}}{{99}}.x = \dfrac{{42}}{{990}}\\\dfrac{4}{{11}}.x = \dfrac{7}{{165}}\\x = \dfrac{7}{{165}}:\dfrac{4}{{11}}\\x = \dfrac{7}{{60}}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{7}{{60}}\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com