Tìm số \(x\) không âm, biết:
Tìm số \(x\) không âm, biết:
Câu 1: \(\sqrt x - 9 = 0\)
A. \(x = 81\).
B. \(x = 3\).
C. \(x = 9\).
D. \(x = 18\).
Vận dụng định nghĩa căn bậc hai số học của một số để tìm \(x\)
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
a) \(\sqrt x - 9 = 0\)
\(\begin{array}{l}\sqrt x = 9\\x = {9^2}\\x = 81\end{array}\)
Vậy \(x = 81\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: \(4\sqrt x = 2,4\)
A. \(x = \dfrac{{48}}{5}\).
B. \(x = \dfrac{3}{{10}}\).
C. \(x = \dfrac{3}{5}\).
D. \(x = \dfrac{9}{{25}}\).
Vận dụng định nghĩa căn bậc hai số học của một số để tìm \(x\)
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
b) \(4\sqrt x = 2,4\)
\(\begin{array}{l}\sqrt x = 2,4:4\\\sqrt x = \dfrac{{12}}{5}.\dfrac{1}{4} = \dfrac{3}{5}\\x = {\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^2}\\x = \dfrac{9}{{25}}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{9}{{25}}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: \(\sqrt {x + 3} - 0,6 = 1,4\)
A. \(x = 3\).
B. \(x = 2\).
C. \(x = 1\).
D. \(x = 0\).
Vận dụng định nghĩa căn bậc hai số học của một số để tìm \(x\)
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
c) \(\sqrt {x + 3} - 0,6 = 1,4\)
\(\begin{array}{l}\sqrt {x + 3} = 1,4 + 0,6\\\sqrt {x + 3} = 2\\x + 3 = {2^2} = 4\\x = 4 - 3\\x = 1\end{array}\)
Vậy \(x = 1\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com