Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Tìm \(x\), biết:

Tìm \(x\), biết:

Trả lời cho các câu 588528, 588529, 588530, 588531 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\(0,2x + \left( {\dfrac{2}{5}x - 1,7x} \right) = \dfrac{{ - 11}}{{10}}\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:588529
Phương pháp giải

a) Vận dụng quy tắc chuyển vế, tìm \(x\)

Giải chi tiết

a) \(0,2x + \left( {\dfrac{2}{5}x - 1,7x} \right) = \dfrac{{ - 11}}{{10}}\)

\(\begin{array}{l}0,2x + 0,4x - 1,7x =  - 1,1\\\left( {0,2 + 0,4 - 1,7} \right).x =  - 1,1\\ - 1,1x =  - 1,1\\x =  - 1,1:\left( { - 1,1} \right)\\x = 1\end{array}\)

Vậy \(x = 1\)

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\({\left( {x + 0,8} \right)^2} = \dfrac{1}{4}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:588530
Phương pháp giải

b) Biến đổi để có cùng lũy thừa từ đó tìm được \(x\)

Giải chi tiết

b) \({\left( {x + 0,8} \right)^2} = \dfrac{1}{4}\)

\(\begin{array}{l}{\left( {x + 0,8} \right)^2} = 0,25\\{\left( {x + 0,8} \right)^2} = {0,5^2} = {\left( { - 0,5} \right)^2}\end{array}\)

Trường hợp 1:

\(\begin{array}{l}x + 0,8 = 0,5\\x = 0,5 - 0,8\\x =  - 0,3\end{array}\)

Trường hợp 2:

\(\begin{array}{l}x + 0,8 =  - 0,5\\x =  - 0,5 - 0,8\\x =  - 1,3\end{array}\)

Vậy \(x \in \left\{ { - 0,3; - 1,3} \right\}\)

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\({5^{x + 4}} - {3.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:588531
Phương pháp giải

c) Biến đổi để có cùng cơ số từ đó tìm được \(x\).

Giải chi tiết

c) \({5^{x + 4}} - {3.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\)

\(\begin{array}{l}{5^{x + 3 + 1}} - {3.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\\{5^{x + 3}}.5 - {3.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\\\left( {5 - 3} \right){.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\\{2.5^{x + 3}} = {2.5^{11}}\\{5^{x + 3}} = {5^{11}}\\x + 3 = 11\\x = 11 - 3\\x = 8\end{array}\)

Vậy \(x = 8\)

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

\(3 - \left| {2x + 1} \right| = \dfrac{1}{3}\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:588532
Phương pháp giải

d) \(\left| x \right| = a\)

Trường hợp \(a < 0\), khi đó phương trình không có nghiệm \(x\)

Trường hợp \(a > 0\), vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

d) \(3 - \left| {2x + 1} \right| = \dfrac{1}{3}\)

\(\begin{array}{l}\left| {2x - 1} \right| = 3 - \dfrac{1}{3}\\\left| {2x - 1} \right| = \dfrac{9}{3} - \dfrac{1}{3}\\\left| {2x - 1} \right| = \dfrac{8}{3}\end{array}\)

Trường hợp 1:

\(\begin{array}{l}2x - 1 = \dfrac{8}{3}\\2x = \dfrac{8}{3} + 1 = \dfrac{8}{3} + \dfrac{3}{3}\\2x = \dfrac{{11}}{3}\\x = \dfrac{{11}}{3}:2 = \dfrac{{11}}{3}.\dfrac{1}{2}\\x = \dfrac{{11}}{6}\end{array}\)

Trường hợp 2:

\(2x - 1 = \dfrac{{ - 8}}{3}\)

\(\begin{array}{l}2x = \dfrac{{ - 8}}{3} + 1 = \dfrac{{ - 8}}{3} + \dfrac{3}{3}\\2x = \dfrac{{ - 5}}{3}\\x = \dfrac{{ - 5}}{3}:2 = \dfrac{{ - 5}}{3}.\dfrac{1}{2}\\x = \dfrac{{ - 5}}{6}\end{array}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{{11}}{6};\dfrac{{ - 5}}{6}} \right\}\)

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com