Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Có 6 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4, KCl, KHSO4, BaCl2 có cùng nồng độ mol. Chỉ dùng thêm quì tím trình bày cách phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

Câu hỏi:596276
Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học các chất.

Giải chi tiết

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử cho vào các ống nghiệm khác nhau có đánh số.

Nhúng quì tím vào các mẫu thử:

+ Dung dịch làm quì tím hóa xanh: KOH

+ Các dung dịch làm quì tím hóa đỏ (nhóm 1): HCl, H2SO4, KHSO4.

+ Các dung dịch không làm đổi màu quì tím (nhóm 2): KCl, BaCl2.

Lấy 10 mL mỗi dung dịch trong nhóm 1. Sau đó nhỏ vào mỗi dung dịch 20 mL dung dịch KOH, sau đó nhúng quì tím vào các dung dịch thu được:

+ Dung dịch không làm đổi màu quì tím thì chất ban đầu là H2SO4 vì KOH và H2SO4 phản ứng vừa đủ với nhau:

2KOH + H2SO4 ⟶ K2SO4 + 2H2O

+ Các dung dịch làm quì tím hóa xanh thì các chất ban đầu là HCI, KHSO4 vì KOH dư:

HCl + KOH ⟶ KCl + H2O

KHSO4 + KOH ⟶ K2SO4 + H2O

Nhỏ dung dịch H2SO4 vào các dung dịch trong nhóm 2

+ Dung dịch thu được kết tủa trắng là BaCl2.

H2SO4 + BaCl2 ⟶ BaSO4 + 2HCl

+ Dung dịch không có hiện tượng là KCl.

Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch HCl, KHSO4

+ Dung dịch thu được kết tủa trắng là KHSO4

KHSO4 + BaCl2 ⟶ BaSO4 + HCl + KCl

+ Dung dịch không có hiện tượng là: HCl.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

A, B, C, D, E là các hợp chất hữu cơ mạch hở khác nhau (chứa C, H, O) và đều có phân tử khối bằng 60. Cho các chất lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaHCO3, dung dịch NaOH kết quả thí nghiệm thu được như sau: (dấu (+) là có phản ứng; dấu (-) là không phản ứng)

Biết rằng C là hợp chất đơn chức. Xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E và viết

phương trình phản ứng xảy ra.

Câu hỏi:596277
Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của các chất.

Giải chi tiết

Công thức phân tử ứng với phân tử khối 60 gồm: C2H4O2 và C3H8O

CTCT của C2H4O2: HCOOCH3, CH3COOH, HOCH2CHO

CTCT của C3H8O: CH3CH2CH2OH, CH3-CH(OH)-CH3, CH3-O-CH2-CH3

A tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3 ⟹ A là CH3COOH

CH3COOH + Na ⟶ CH3COONa + ½ H2

CH3COOH + NaOH ⟶ CH3COONa + H2O

CH3COOH + NaHCO3 ⟶ CH3COONa + CO2 + H2O

B là HCOOCH3

HCOOCH3 + NaOH ⟶ HCOONa + CH3OH

C là CH3CH2CH2OH hoặc CH3-CH(OH)-CH3

2C3H7OH + 2Na ⟶ 2C3H7ONa + H2

D là HOCH2CHO

2HOCH2CHO + 2Na ⟶ 2NaOCH2CHO + H2

E là CH3-O-CH2-CH3

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

X là este có công thức đơn giản nhất là C2H3O2 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của X.

Câu hỏi:596278
Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về xác định CTCT của hợp chất hữu cơ.

Giải chi tiết

Công thức phân tử của X là (C2H3O2)n

kx = (2.2n + 2 – 3n)/2 = ½ n + 1 ≥ kchức ⟹ ½ n + 1 ≥ n ⟹ n ≤ 2 ⟹ n = 2

Vậy X là C4H6O4

CTCT của X là:

CH3OOC-COOCH3, HCOO-CH2-CH2-OOCH

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com