Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Từ FeS2, O2, H2O và NaCl (chất xúc tác và các điều kiện thí nghiệm có đủ), viết phương trình phản ứng điều chế Fe2(SO4)3, FeSO4, Fe(OH)3.

Câu hỏi:596280
Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của các chất.

Giải chi tiết

Điều chế Fe2(SO4)3

3FeS2 + 11O2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ 2Fe2O3 + 8SO2

2SO2 + O2 ⇌ 2SO3 (xt V2O5, 450 – 5000C)

SO3 + H2O ⟶ H2SO4

Fe2O3 + 2H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + 3H2O

Điều chế FeSO4:

2NaCl + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2 + Cl2 (điện phân dung dịch không có màng ngăn)

Fe2O3 + 2H2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$  2Fe + 3H2O

Fe + H2SO4(loãng) ⟶ FeSO4 + H2

Điều chế Fe(OH)3:

Fe2(SO4)3 + 6NaOH ⟶ 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

Hỗn hợp X có khối lượng 28,11 gam gồm hai muối vô cơ R2CO3 và RHCO3. Chia X thành 3 phần bằng nhau:

- Phần 1 hòa tan hết trong nước rồi cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 21,67 gam kết tủa.

- Phần 2 nhiệt phân một thời gian, thu được chất rắn có khối lượng giảm nhiều hơn 3,41 gam so với khối lượng đem nhiệt phân.

- Phần 3 phản ứng được tối đa với V ml dung dịch KOH 1M.

Xác định công thức của 2 muối và tính giá trị của V.

Câu hỏi:596281
Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của các chất.

Giải chi tiết

Đặt số mol của R2CO3 và RHCO3 trong mỗi phần lần lượt là a, b.

Phần 1:

nBaCO3 = 0,11 = nCO32- = a + b

mX/3 = 9,37 ⟹ MTB hỗn hợp = 85,18

⟹ MR + 61 < 85,18 < 2MR + 60 ⟹ 12,59 < MR < 24,18

R là NH4 hoặc Na

Phần 2:

TH1: R là Na

2NaHCO3 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ R2CO3 + CO2 + H2O

mgiảm = mCO2 + mH2O = 3,41 gam

⟹ ½.b.44 + ½ .b.18 = 3,41

b = 0,11 mol

Mà a + b = 0,11 ⟹ a = 0 (loại)

TH2: R là NH4

(NH4)2CO3 $\xrightarrow{{{t^0}}}$  2NH3 + CO2 + H2O

NH4HCO3 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ NH3 + CO2 + H2O

⟹ 96a + 79b = 9,37

Mà a + b = 0,11

⟹ a = 0,04, b = 0,07

Xét phần 3:

(NH4)2CO3 + 2KOH ⟶ 2NH3 + K2CO3 + 2H2O

NH4HCO3 + 2KOH ⟶ NH3 + K2CO3 + 2H2O

nKOH = 2n(NH4)2CO3 + 2nNH4HCO3 = 2.0,11 = 0,22 mol

V = 0,22/1 = 22 mL.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

Trong thực tế người ta thường nấu rượu (ancol etylic) từ gạo. Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn. Tinh bột → glucozơ → ancol etylic. Tính thể tích (số lít) ancol etylic 460 thu được từ 10 kg gạo (chứa 81% tinh bột, còn lại là chất không tham gia chuyển hóa). Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8g/ml.

Câu hỏi:596282
Phương pháp giải

Dựa vào phản ứng thủy phân, lên men của glucozo.

Giải chi tiết

(C6H12O6)n + nH2O $\xrightarrow{{enzim}}$  nC6H12O6

nC6H12O6 $\xrightarrow{{enzim}}$   2C2H5OH + 2CO2

mtinh bột = 10.81% = 8,1 kg

⟹ ntinh bột = 8,1/162 = 0,05 (kmol)

⟹ nC2H5OH = 2ntinh bột = 2.0,05.80%.80% = 0,064 kmol = 64 mol

mC2H5OH = 64.46 = 2944 mol ⟹ VC2H5OH = 2944/0,8 = 3,68 lít.

Vrượu 46 = 3,68.100/80 = 8 lít.

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com