Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

a) Giải phương trình \(\sqrt {x + 4\sqrt {x - 3}  + 1}  + \sqrt {x - 4\sqrt {x - 3}  + 1}  = x

Câu hỏi số 617187:
Vận dụng cao

a) Giải phương trình \(\sqrt {x + 4\sqrt {x - 3}  + 1}  + \sqrt {x - 4\sqrt {x - 3}  + 1}  = x - 11\).

b) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{8xy - x - 14y + 4 = 0}\\{8{x^2}{y^2} + 7xy - 20{y^2} + 2 = 0}\end{array}} \right.\).

Quảng cáo

Câu hỏi:617187
Phương pháp giải

a) Biến đổi pt về dạng \(\left| {\sqrt {x - 3}  + 2\left|  +  \right|\sqrt {x - 3}  - 2} \right| = x - 11\)

b) Chia hai phương trình của hệ cho y

Giải chi tiết

a) Điều kiện: \(x \ge 3\).

Với điều kiện đó, ta có \(\sqrt {x + 4\sqrt {x - 3}  + 1}  + \sqrt {x - 4\sqrt {x - 3}  + 1}  = x - 11\) \( \Leftrightarrow \sqrt {x - 3 + 4\sqrt {x - 3}  + 4}  + \sqrt {x - 3 - 4\sqrt {x - 3}  + 4}  = x - 11\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {{{(\sqrt {x - 3}  + 2)}^2}}  + \sqrt {{{(\sqrt {x - 3}  - 2)}^2}}  = x - 11\)

\( \Leftrightarrow \left| {\sqrt {x - 3}  + 2\left|  +  \right|\sqrt {x - 3}  - 2} \right| = x - 11\)

Nếu \(x < 11\) thì \(x - 11 < 0\), không thỏa mãn phương trình.

Nếu \(x \ge 11\) thì \(\sqrt {x - 3}  - 2 > 0\), ta có

\(\left| {\sqrt {x - 3}  + 2\left|  +  \right|\sqrt {x - 3}  - 2} \right| = x - 11\)

\( \Leftrightarrow 2\sqrt {x - 3}  = x - 11\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 26x + 133 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 7\left( {ktm} \right)}\\{x = 19\left( {{\rm{tm}}} \right)}\end{array}} \right.\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất \(x = 19\).

b) Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{8xy - x - 14y + 4 = 0}\\{8{x^2}{y^2} + 7xy - 20{y^2} + 2 = 0}\end{array}} \right.\).

Nếu \(y = 0\) thì không thỏa mãn hệ.

Nếu \(y \ne 0\) thì hệ tương đương với

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{8x - \dfrac{x}{y} - 14 + \dfrac{4}{y} = 0}\\{8{x^2} + 7\dfrac{x}{y} - 20 + \dfrac{2}{{{y^2}}} = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4\left( {2x + \dfrac{1}{y}} \right) - \dfrac{x}{y} - 14 = 0}\\{2{{\left( {2x + \dfrac{1}{y}} \right)}^2} - \dfrac{x}{y} - 20 = 0}\end{array}} \right.} \right.\)

Trừ (2) cho (1) theo vế ta được

\(2{\left( {2x + \dfrac{1}{y}} \right)^2} - 4\left( {2x + \dfrac{1}{y}} \right) - 6 = 0\).

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + \dfrac{1}{y} =  - 1}\\{2x + \dfrac{1}{y} = 3}\end{array}} \right.\)

TH1: \(2x + \dfrac{1}{y} =  - 1 \Leftrightarrow \dfrac{1}{y} =  - 2x - 1\).

Thay vào (1), ta có \( - 4 - x\left( { - 2x - 1} \right) - 14 = 0\).

\( \Leftrightarrow 2{x^2} + x - 18 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{{ - 1 \pm \sqrt {145} }}{2}\)

\({\rm{TH}}1:2x + \dfrac{1}{y} = 3 \Leftrightarrow \dfrac{1}{y} =  - 2x + 3\).

Thay vào (1), ta có \(12 - x\left( { - 2x + 3} \right) - 14 = 0\).

\( \Leftrightarrow 2{x^2} - 3x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{x =  - \dfrac{1}{2}}\end{array}} \right.\)

Vậy hệ phương trình đã cho có 4 nghiệm:

\(\left( {\dfrac{{ - 1 - \sqrt {145} }}{2};\dfrac{{\sqrt {145} }}{{145}}} \right),\left( {\dfrac{{ - 1 + \sqrt {145} }}{2}; - \dfrac{{\sqrt {145} }}{{145}}} \right),\left( {2; - 1} \right),\left( { - \dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4}} \right)\).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com