Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy

Câu hỏi số 626588:
Vận dụng cao

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tổng tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 20%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

IV. Trong số các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, tỉ lệ thu được một con cái thuần chủng là 8,14%.

Đáp án đúng là: A

Quảng cáo

Câu hỏi:626588
Phương pháp giải

Bước 1: Xác định tỉ lệ A-B-; A-bb;aaB-; aabb, tần số HVG

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, A-B- + A-bb/aaB- = 0,75

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Tính tần số HVG

+ Tính ab/ab → ab = ?

+ Tính f  khi biết ab

Bước 2: Xét các phát biểu

Chú ý: Ở ruồi giấm, con đực không có hoán vị gen.

Giải chi tiết

A: xám , a : đen. B: dài ; b: cụt       D : Đỏ , d : trắng

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ  × ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.

→ F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng: \(\frac{{AB}}{{AB}}{X^D}{X^D} \times \frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

→ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(A - B - )0,75 + (A - bb)0,25 = 0,5125}\\{(A - B - ) + (A - bb) = 0,75}\end{array}} \right.\)

→ A-B- = 0,65; A-bb = aaB- = 0,1; aabb = 0,15

I sai, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

Giao tử ở F1:

\(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d};f = 40\%  \to \left( {AB = ab = 0,3;Ab = aB = 0,2} \right)\left( {{X^D} = {X^d} = 0,5} \right)\\\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y \to \left( {AB = ab = 0,5} \right)\left( {{X^D} = Y = 0,5} \right)\end{array}\)

II sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} = (0,3 \times 0,5 \times 2) \times \frac{1}{4}{X^D}{X^d} = 7,5\% \)

III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-B-) XdY + (A-bb + aaB-)XD- = 0,65A-B- × 1/4 XdY + (0,1 A-bb + 0,1 aaB-) × 3/4 XD- = 31,25%.

IV sai: Ở F2:

Trong số các cá thể (A-B-)XD-, tỉ lệ cá thể \(\frac{{AB}}{{AB}}{X^D}{X^D} = \frac{{0,15 \times {\rm{1/4}}}}{{0,65 \times {\rm{3/4}}}} = 1/13.\)

Đáp án cần chọn là: A

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com