Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y với MX < MY < 80. Cho 0,12 mol E, có khối lượng 5,5
Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y với MX < MY < 80. Cho 0,12 mol E, có khối lượng 5,5 gam, vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 25,83 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Đáp án đúng là: D
Bảo toàn khối lượng.
Cứ 1 H sẽ thay thế cho 1Ag ⟶ Khối lượng tăng lên
∆m = 25,83 – 5,5 = 20,33
∆M = 108 – 1 = 107
⟹ Số mol Ag có trong kết tủa:
nAg = ∆m/∆M = 0,19
0,12 < 0,19 < 0,24
⟹ Có X và Y có thể “thế 1 nguyên tử Ag” và “thế 2 nguyên tử Ag”
Gọi a, b lần lượt là số mol của các chất “thế 1 nguyên tử Ag” và “thế 2 nguyên tử Ag” trong E ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,12\\a + 2b = 0,19\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}a = 0,05\\b = 0,07\end{array} \right.\,\,\,\,va\,\,\overline {{M_E}} = \dfrac{{{m_E}}}{{{n_E}}} = 45,833\)
TH1: X là C2H2 (26) thế 2 nguyên tử Ag nên có số mol là 0,07 mol; Y thế 1 nguyên tử Ag có số mol là 0,05 mol
BTKL: 26.0,07 + MY.0,05 = 5,5 ⟹ MY = 73,6 (thỏa mãn, do MY < 80)
Công thức của Y là: C5H12 hoặc C6H2 (CH≡C-C≡C-C≡CH) đúng công thức nhưng Y cũng thế được 2Ag ⟹ loại.
TH2: X là C3H4 (CH≡C-CH3) thế 1 nguyên tử Ag có số mol 0,05 mol; Y thế 2 nguyên tử Ag có số mol là 0,07 mol
BTKL: 40.0,05 + MY.0,07 = 5,5 ⟹ MY = 50 (thỏa mãn, do MY < 80)
Công thức phù hợp của Y là C4H2 (CH≡C-C≡CH)
\(\% Y = \dfrac{{0,07.50}}{{5,5}}.100\% \approx 63,64\% \)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com