Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

Coral reefs are in danger of disappearing. (31) _____ some other endangered ecosystems, it’s not just pollution that is the problem, it’s also climate change. Since the 1980s, the ocean temperature has been rising and this is (32) _____ coral bleaching, endangering the coral reefs’ existence. Coral reefs’ main source of food is the algae that live in their tissues. They have a symbiotic relationship with the algae, providing them with a home and nutrients while the algae provide food for the coral through photosynthesis. (33) _____ corals can catch small fish and plankton using stinging cells on their tentacles, they rely heavily on the algae for food. Coral reefs also need clear water to survive. They are sensitive to changes in water quality and can die if the water becomes too polluted or murky. They have been (34) _____ to recover from bleaching events, but when bleaching events occur more frequently, they may not have enough time to recover and this can (35) _____ fatal to the coral.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:655683
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Opposite: đối lập (+ to)

B. Different: khác với (+ from)

C. Compared: so sánh với

D. Unlike: khác với

Thông tin:

Unlike some other endangered ecosystems, it’s not just pollution that is the problem, it’s also climate change.

Tạm dịch:

Không giống như một số hệ sinh thái có nguy cơ tuyệt chủng khác, vấn đề không chỉ là ô nhiễm mà còn là biến đổi khí hậu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:655684
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. turning: trở nên

B. resulting: kết quả

C. causing: gây ra

D. making: tạo nên

Thông tin:

Since the 1980s, the ocean temperature has been rising and this is causing coral bleaching, endangering the coral reefs’ existence.

Tạm dịch:

Kể từ những năm 1980, nhiệt độ đại dương ngày càng tăng cao và điều này gây ra tình trạng tẩy trắng san hô, gây nguy hiểm cho sự tồn tại của các rạn san hô.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:655685
Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

A. Although: mặc dù (+ mệnh đề)

B. Despite: mặc dù (+ N/Nphr)

C. Even: kể cả khi

D. As: Vì

Thông tin:

Although corals can catch small fish and plankton using stinging cells on their tentacles, they rely heavily on the algae for food. Coral reefs also need clear water to survive.

Tạm dịch:

Mặc dù san hô có thể bắt cá nhỏ và sinh vật phù du bằng cách sử dụng tế bào đốt trên các xúc tu của chúng nhưng chúng lại phụ thuộc rất nhiều vào tảo để làm thức ăn. Các rạn san hô cũng cần nước trong để tồn tại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:655686
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. learnt: được học

B. experienced: được trải nghiệm

C. known: được biết đến

D. noticed: được nhận ra

Thông tin:

They have been known to recover from bleaching events, but when bleaching events occur more frequently

Tạm dịch:

Chúng được biết là có thể phục hồi sau các đợt tẩy trắng, nhưng khi các đợt tẩy trắng xảy ra thường xuyên hơn

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:655687
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

End (v): kết thúc

Thông tin:

they may not have enough time to recover and this can end fatal to the coral.

Tạm dịch:

chúng có thể không có đủ thời gian để phục hồi và điều này có thể gây tử vong cho san hô.

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

Các rạn san hô có nguy cơ biến mất. Khác với một số hệ sinh thái có nguy cơ tuyệt chủng khác, vấn đề không chỉ là ô nhiễm mà còn là biến đổi khí hậu. Kể từ những năm 1980, nhiệt độ đại dương đã tăng lên và đây là tẩy trắng san hô, gây nguy hiểm cho sự tồn tại của các rạn san hô. Nguồn thức ăn chính của rạn san hô là tảo sống trong các mô của chúng. Chúng có mối quan hệ cộng sinh với tảo, cung cấp cho chúng nơi ở và chất dinh dưỡng trong khi tảo cung cấp thức ăn cho san hô thông qua quá trình quang hợp. Dù san hô có thể bắt cá nhỏ và sinh vật phù du bằng cách sử dụng tế bào châm chích trên xúc tu của chúng, chúng phụ thuộc rất nhiều vào tảo để làm thức ăn. Các rạn san hô cũng cần nước trong để tồn tại. Chúng rất nhạy cảm với những thay đổi về chất lượng nước và có thể chết nếu nước trở nên quá ô nhiễm hoặc đục. Chúng được biết đến để phục hồi sau các sự kiện tẩy trắng, nhưng khi các sự kiện tẩy trắng xảy ra thường xuyên hơn, họ có thể không có đủ thời gian để phục hồi và điều này có thể kết thúc gây tử vong cho san hô.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com