Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1. Tính giá trị của biểu thức: \(M = \sqrt {81}  + 2\sqrt 9  - \sqrt {25} \).2. Giải phương

Câu hỏi số 656873:
Vận dụng

1. Tính giá trị của biểu thức: \(M = \sqrt {81}  + 2\sqrt 9  - \sqrt {25} \).

2. Giải phương trình: \({x^2} - 7x + 6 = 0\).

3. Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5x - 2y = 8}\\{x + 2y = 4}\end{array}} \right.\).

Quảng cáo

Câu hỏi:656873
Phương pháp giải

1. Sử dụng căn bậc hai: \(\sqrt {{A^2}}  = |A|\)

2. Bước 1: Tính giá trính của \(\Delta \) với \(\Delta  = {{\rm{b}}^2} - 4{\rm{ac}}\)

Bước 2: Xét tập nghiệm của phương trình bằng việc sánh giá \(\Delta \) với 0

\(\Delta  < 0 =  > \) phương trình bậc 2 vô nghiệm

\(\Delta  = 0 =  > \) phương trình bậc 2 có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} =  - \dfrac{b}{{2a}}\)

\(\Delta  > 0 =  > \) phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt, ta dùng công thức nghiệm sau:

3. Sử dụng phương pháp thế hoặc trừ vế.

Giải chi tiết

1. Tính giá trị của biểu thức: \(M = \sqrt {81}  + 2\sqrt 9  - \sqrt {25} \).

Ta có:

\(\begin{array}{l}M = \sqrt {81}  + 2\sqrt 9  - \sqrt {25} \\\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{9^2}}  + 2\sqrt {{3^2}}  - \sqrt {{5^2}} \\\,\,\,\,\,\,\, = 9 + 2.3 - 5\\\,\,\,\,\,\,\, = 9 + 6 - 5\\\,\,\,\,\,\,\, = 15 - 5 = 10\end{array}\)

Vậy M = 10.

2. Giải phương trình: \({x^2} - 7x + 6 = 0\).

Cách 1:

Ta có: \(\Delta  = {7^2} - 4.1.6 = 49 - 24 = 25 > 0\)

Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt là: \({x_1} = \dfrac{{7 + \sqrt {25} }}{{2.1}} = \dfrac{{7 + 5}}{2} = 6\); \({x_2} = \dfrac{{7 - \sqrt {25} }}{{2.1}} = \dfrac{{7 - 5}}{2} = 1\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ {1;6} \right\}\).

Cách 2:

Ta có \(a + b + c = 1 + \left( { - 7} \right) + 6 = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = \dfrac{c}{a} = 6\end{array} \right.\).

Vậy tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ {1;6} \right\}\).

3. Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5x - 2y = 8}\\{x + 2y = 4}\end{array}} \right.\).

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5x - 2y = 8}\\{x + 2y = 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{6x = 12}\\{2y = 4 - x}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{2y = 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = 1}\end{array}} \right.\).

Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt là: \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;1} \right)\).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com