a) Rút gọn biểu thức: \(E = 3\sqrt 5 - \sqrt {20} + \sqrt 5 \).b) Giải phương trình: \({x^2} +
a) Rút gọn biểu thức: \(E = 3\sqrt 5 - \sqrt {20} + \sqrt 5 \).
b) Giải phương trình: \({x^2} + 4x + 3 = 0\).
c) Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 3}\\{2x + y = 7}\end{array}} \right.\).
Quảng cáo
1. Sử dụng căn bậc hai: \(\sqrt {{A^2}} {\rm{ \;}} = |A|\), nhóm hạng tử.
2. Bước 1: Tính giá trính của \(\Delta \) với \(\Delta {\rm{ \;}} = {{\rm{b}}^2} - 4{\rm{ac}}\)
Bước 2: Xét tập nghiệm của phương trình bằng việc sánh giá \(\Delta \) với 0
\(\Delta {\rm{ \;}} < 0 = {\rm{ \;}} > \) phương trình bậc 2 vô nghiệm
\(\Delta {\rm{ \;}} = 0 = {\rm{ \;}} > \) phương trình bậc 2 có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = {\rm{ \;}} - \dfrac{b}{{2a}}\)
\(\Delta {\rm{ \;}} > 0 = {\rm{ \;}} > \) phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt, ta dùng công thức nghiệm sau: \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}\)
3. Sử dụng phương pháp thế hoặc trừ vế.
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










