Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

a. Giải phương trình \(3{x^2} - 7x + 4 = 0\).b. Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x

Câu hỏi số 658585:
Vận dụng

a. Giải phương trình \(3{x^2} - 7x + 4 = 0\).

b. Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x + y = 9}\\{2x - y = 1}\end{array}} \right.\).

c. Cho phương trình \({x^2} - 2x + m + 3 = 0\) ( \(x\) là ẩn số, \(m\) là tham số). Với giá trị nào của \(m\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 \cdot {x_2} + {x_1} \cdot x_2^2 =  - 4\).

Quảng cáo

Câu hỏi:658585
Phương pháp giải

a) \(\Delta  = {b^2} - 4.a.c\)

- \(\Delta  = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \dfrac{{ - b}}{{2a}}\)

- \(\Delta  < 0\) thì phương trình vô nghiệm

-  \(\Delta  > 0\)thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta  }}{{2.a}}\)

\({x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta  }}{{2.a}}\)

b) Sử dụng phương pháp thế hoặc trừ vế.

c) Sử dụng định lí vi ét.

Giải chi tiết

a. Giải phương trình \(3{x^2} - 7x + 4 = 0\).

Xét Phương trình \(3{x^2} - 7x + 4 = 0\) có \(a + b + c = 3 - 7 + 4 = 0\)nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = 4\end{array} \right.\).

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = 4\end{array} \right.\).

b. Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x + y = 9}\\{2x - y = 1}\end{array}} \right.\).

Cộng vế với vế, ta có

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x + y = 9}\\{2x - y = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x = 10\\y = 2x - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 2.2 - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right.\).

Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;3} \right)\).

c. Cho phương trình \({x^2} - 2x + m + 3 = 0\) ( \(x\) là ẩn số, \(m\) là tham số). Với giá trị nào của \(m\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 \cdot {x_2} + {x_1} \cdot x_2^2 =  - 4\).

Xét phương trình \({x^2} - 2x + m + 3 = 0\) có \(\Delta ' = {\left( { - 1} \right)^2} - 1.\left( {m + 3} \right) = 1 - m - 3 =  - m - 2\)

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì \(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow  - m - 2 > 0 \Leftrightarrow m <  - 2\).

Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình, áp dụng định lí Vi – ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a} = 2\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a} = m + 3\end{array} \right.\)(1)

Khi đó để \(x_1^2 \cdot {x_2} + {x_1} \cdot x_2^2 =  - 4 \Leftrightarrow {x_1}.{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right) =  - 4\)(2)

Thay (1) vào (2) ta có:

\(\begin{array}{l}\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left( {m + 3} \right)2 =  - 4\\ \Leftrightarrow m + 3 =  - 2\\ \Leftrightarrow m =  - 5\left( {tm} \right).\end{array}\)

Vậy với \(m =  - 5\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 \cdot {x_2} + {x_1} \cdot x_2^2 =  - 4\).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com