Hai con lắc lò xo dao động trên hai đường thẳng song song, vị trí cân bằng của hai vật cùng
Hai con lắc lò xo dao động trên hai đường thẳng song song, vị trí cân bằng của hai vật cùng nằm trên đường thẳng vuông góc với phương dao động. Con lắc thứ nhất có khối lượng \({m_1} = 100\,\,g\) dao động với phương trình \({x_1} = 4\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,cm\), con lắc thứ hai có khối lượng \({m_2} = 200\,\,g\) dao động với phương trình \({x_2} = \cos \left( {2\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,cm\). Tại thời điểm t = 1 s, người ta nhận thấy khoảng cách giữa 2 con lắc (xét theo phương dao động) là lớn nhất lần đầu tiên. Xét con lắc thứ ba có khối lượng \(m = {m_1} + {m_2}\) dao động với phương trình \({x_3} = \dfrac{1}{{512}}{x_1}^6 + {\left( {1 - {x_2}} \right)^3} - 10\,\,\left( {cm} \right)\). Cơ năng của con lắc thứ ba có giá trị là
Đáp án đúng là: B
Khoảng cách giữa hai vật: \(d = \left| {{x_2} - {x_1}} \right|\)
Xét hiệu: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)
Ta có: \({x_2} = \cos \left( {2\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right) = 2{\cos ^2}\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right) - 1\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \Delta x = 2{\cos ^2}\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right) - 4\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right) - 1\\ \Rightarrow \Delta x = 2.{\left[ {\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right) - 1} \right]^2} - 3\end{array}\)
Khoảng cách giữa hai con lắc lớn nhất:
\(\begin{array}{l}{d_{\max }} = {\left| {\Delta x} \right|_{\max }} \Leftrightarrow \left[ {\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right)} \right]\max = 1\\ \Rightarrow \omega t + \dfrac{\pi }{6} = k2\pi \end{array}\)
Thời điểm đầu tiên khoảng cách giữa hai con lắc lớn nhất:
\(k = 1 \Rightarrow \omega .1 + \dfrac{\pi }{6} = 2\pi \Rightarrow \omega = \dfrac{{5\pi }}{6}\,\,\left( {rad/s} \right)\)
Mặt khác ta có:
\(\begin{array}{l}{x_1} = 4\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right) \Rightarrow \cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right) = \dfrac{{{x_1}}}{4}\\ \Rightarrow {x_2} = 2{\cos ^2}\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right) - 1 = 2.{\left( {\dfrac{{{x_1}}}{4}} \right)^2} - 1 = \dfrac{{{x_1}^2}}{8} - 1\end{array}\)
Phương trình dao động của con lắc thứ ba là:
\(\begin{array}{l}{x_3} = \dfrac{1}{{512}}{x_1}^6 + {\left( {1 - {x_2}} \right)^3} - 10\,\,\left( {cm} \right)\\ \Rightarrow {x_3} = \dfrac{1}{{512}}{x_1}^6 + {\left( {1 - \dfrac{{{x_1}^2}}{8} + 1} \right)^3} - 10\\ \Rightarrow {x_3} = \dfrac{1}{{512}}{x_1}^6 + {\left( {2 - \dfrac{{{x_1}^2}}{8}} \right)^3} - 10\\ \Rightarrow {x_3} = \dfrac{1}{{512}}{x_1}^6 + 8 - \dfrac{{3{x_1}^2}}{2} + \dfrac{{3{x_1}^4}}{{32}} - \dfrac{{{x_1}^6}}{{512}} - 10\\ \Rightarrow {x_3} = \dfrac{{3{x_1}^4}}{{32}} - \dfrac{{3{x_1}^2}}{2} - 2 = \dfrac{3}{{32}}\left( {{x_1}^4 - 16{x_1}^2 + 64} \right) - 8\\ \Rightarrow {x_3} = \dfrac{3}{{32}}{\left( {{x_1}^2 - 8} \right)^2} - 8\end{array}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}{x_1}^2 = {4^2}{\cos ^2}\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right) = 8\left[ {1 + \cos \left( {2\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)} \right]\\ \Rightarrow {x_1}^2 - 8 = 8\cos \left( {2\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\\ \Rightarrow {x_3} = \dfrac{3}{{32}}{.8^2}.{\cos ^2}\left( {2\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right) - 8\\ \Rightarrow {x_3} = 6{\cos ^2}\left( {2\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right) - 8\\ \Rightarrow {x_3} = 3\cos \left( {4\omega t + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right) + 3 - 8\\ \Rightarrow {x_3} = 3\cos \left( {4\omega t + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right) - 5\end{array}\)
Cơ năng của con lắc thứ 3 là:
\(\begin{array}{l}W = \dfrac{1}{3}{m_3}{\omega _3}^2{A_3}^2\\ \Rightarrow W = \dfrac{1}{2}.\left( {0,1 + 0,2} \right).{\left( {4.\dfrac{{5\pi }}{6}} \right)^2}.0,{03^2}\\ \Rightarrow W \approx 0,015\,\,\left( J \right)\end{array}\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com