Một quần thể của một loài cá sống ở hồ châu Phi, alen A quy định thân đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thân xám; loài này có tập tính chỉ giao phối giữa các cá thể cùng màu thân. Quần thể ban đầu (P) có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Giả sử quần thể không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quần thể này là đúng?
I. Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.
II. Hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn là không thay đổi qua các thế hệ.
III. Ở F2, trong các cá thể có kiểu hình thân đỏ, tỉ lệ cá thể không thuần chủng là 1/3.
IV. Ở F4, tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân đỏ là 24/35.
Câu 673408: Một quần thể của một loài cá sống ở hồ châu Phi, alen A quy định thân đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thân xám; loài này có tập tính chỉ giao phối giữa các cá thể cùng màu thân. Quần thể ban đầu (P) có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Giả sử quần thể không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quần thể này là đúng?
I. Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.
II. Hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn là không thay đổi qua các thế hệ.
III. Ở F2, trong các cá thể có kiểu hình thân đỏ, tỉ lệ cá thể không thuần chủng là 1/3.
IV. Ở F4, tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân đỏ là 24/35.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Vận dụng kiến thức về phương pháp giải bài tập di truyền quần thể
- Quy ước lại tần số kiểu gen
- Giao phối ngẫu nhiên các cá thể cùng màu thân
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Quần thể ban đầu (P) có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa
- Mà loài này có tập tính chỉ giao phối giữa các thể cùng màu thân, do vậy ta có:
+ P: 0,8 (1/2 AA: 1/2 Aa) : 0,2 aa
0,8 [(1/2 AA: 1/2 Aa) x (1/2 AA: 1/2 Aa)] : 0,2 (aa x aa)
→ F1: 3/4 (3/5 AA : 2/5 Aa) : 1/4 aa
+ F1: 3/4 (3/5 AA : 2/5 Aa) : 1/4 aa
3/4 [(3/5 AA : 2/5 Aa) x (3/5 AA : 2/5 Aa)] : 1/4 (aa x aa)
→ F2: 0,72 (2/3 AA : 1/3 Aa) : 0,28 aa
+ F2: 0,72 (2/3 AA : 1/3 Aa) : 0,28 aa
0,72 [(2/3 AA : 1/3 Aa) x (2/3 AA : 1/3 Aa)] : 0,28 (aa x aa)
→ F3: 0,7 (5/7 AA : 2/7 Aa) : 0,3 aa
+ F3: 0,7 (5/7 AA : 2/7 Aa) : 0,3 aa
0,7 [(5/7 AA : 2/7 Aa) x (5/7 AA : 2/7 Aa)] : 0,3 (aa x aa)
→ F4: 18/35 AA : 6/35 Aa: 11/35 aa
I - Đúng. Quần thể giao phối ngẫu nhiên có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ
II - Đúng.
P: 0,4 AA – 0,2 aa = 0,2
F1: 3/4 x 3/5 AA – 1/4 aa = 0,2
F2: 0,72 x 2/3 AA – 0,28 aa = 0,2
F3: 0,7 x 5/7 AA – 0,3 aa = 0,2
F4: 18/35 AA – 11/35 aa = 0.2
III – Đúng
Ở F2, trong các cá thể có kiểu hình thân đỏ, tỉ lệ cá thể không thuần chủng là Aa = 1/3
IV – Đúng
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân đỏ là 18/35 + 6/35 = 24/35
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
![](/themes/images/call.png)
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com