Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, X
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, X chiếm phần trăm khối lượng nhỏ nhất trong E) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Đáp án đúng là: A
\({{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}}} = 0,35{\rm{ mol}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}} = 2{{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}}}\); nCOO (T) = nNaOH
Bảo toàn nguyên tố O: \({{\rm{n}}_{{\rm{O (T)}}}} + 2{{\rm{n}}_{{{\rm{O}}_2}}} = 2{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}}} + 3{{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}}} + {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}\)
Bảo toàn nguyên tố C: \({{\rm{n}}_{{\rm{C (T)}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}}} + {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}}}\)
Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mmuối T + mancol
nC (E) = nC (T) + nC (ancol); nH (ancol) = nH (E) + nNaOH – nH (T) ;nO (ancol) = nNaOH
\({{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}}} = 0,35{\rm{ mol}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}} = 2{{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}}}\)= 0,7 (mol)
nCOO (T) = nNaOH = 0,7 (mol)
Đốt cháy T + 0,275 mol O2 \( \to \) CO2 + Na2CO3 (0,35 mol) + H2O (0,2 mol)
Bảo toàn nguyên tố O: \({{\rm{n}}_{{\rm{O (T)}}}} + 2{{\rm{n}}_{{{\rm{O}}_2}}} = 2{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}}} + 3{{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}}} + {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}\)
\( \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}}} = \dfrac{1}{2}{\rm{.(}}{{\rm{n}}_{{\rm{O (T)}}}} + 2{{\rm{n}}_{{{\rm{O}}_2}}} - 3{{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}}} - {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}) = \) 0,35 (mol)
Bảo toàn nguyên tố C: \({{\rm{n}}_{{\rm{C (T)}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}}} + {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}}}\)= 0,7 (mol)
Vì nC (T) = nNa nên hỗn hợp T gồm hai muối HCOONa (x mol) và (COONa)2 (y mol)
nC = nHCOONa + 2\({{\rm{n}}_{{{({\rm{COONa)}}}_2}}}\) = x + 2y = 0,7 (mol)
\({{\rm{n}}_{\rm{H}}} = 2{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{HCOONa}}}}\)= x = 0,4 (mol)
\( \Rightarrow \) y = 0,15 (mol)
mT = mHCOONa + \({{\rm{m}}_{{{({\rm{COONa)}}}_2}}}\)= 0,4.68 + 0,15.134 = 47,3 (g)
Hỗn hợp E + NaOH (vừa đủ) \( \to \) muối + ancol.
Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mmuối T + mancol
\( \Rightarrow \) mE = mmuối T + mancol - mNaOH = 47,3 + 22,2 – 0,7.40 = 41,5 (g)
Đốt hỗn hợp E + O2 \( \to \) CO2 (a mol) + H2O (b mol)
Mà lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol nên a – b = 0,25 (mol)(1)
nO (E) = nO (T) = 1,4 (mol)
\({{\rm{n}}_{{\rm{C (E)}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}}}\)= a (mol)
\({{\rm{n}}_{{\rm{H (E)}}}} = 2{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}\)= 2b (mol)
mE = mC + mH + mO = 12a + 2b + 1,4.16 = 41,5(2)
Từ (1), (2) suy ra a = 1,4 (mol); b = 1,15 (mol).
Ta có: nC (E) = nC (T) + nC (ancol) \( \Rightarrow \) nC (ancol) = 0,7 (mol).
nH (ancol) = nH (E) + nNaOH – nH (T) = 2,6 (mol)
nO (ancol) = nNaOH = 0,7 (mol)
Vì nC = nO nên ancol có số nguyên tử C = số nhóm -OH.
Mà nH (ancol) > 3nC (ancol) nên ancol chứa ancol CH3OH.
Vậy hỗn hợp ancol gồm CH3OH (0,5 mol) và C2H4(OH)2 (0,1 mol).
Hỗn hợp E gồm (HCOO)2C2H4: 0,1 mol.
HCOOCH3: 0,2 mol.
(COOCH3)2: 0,15 mol.
Phần trăm của (HCOO)2C2H4 là 28,43%
HCOOCH3 là 28,92%.
(COOCH3)2 là 42,65%.
Vì % của X trong hỗn hợp là thấp nhất nên %X = 28,43%.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com