Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

a) Giải phương trình \({x^4} - 4{x^3} + 6{x^2} - 4x - 3 = 0\).b) Giải hệ phương trình \(\left\{

Câu hỏi số 688575:
Vận dụng cao

a) Giải phương trình \({x^4} - 4{x^3} + 6{x^2} - 4x - 3 = 0\).
b) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - \sqrt {x + y}  = \sqrt {2y - {x^2} + 2x} }\\{\left( {2 - \sqrt {x + y} } \right)\sqrt {{x^2} + 4}  = 2\sqrt {3x} }\end{array}} \right.\).

Quảng cáo

Câu hỏi:688575
Phương pháp giải

a) Đưa về dạng phương trình tích.

b) Biến đổi phương trình đầu tiên về dạng phương trình tích và xét hai trường hợp.

Giải chi tiết

a) Ta biến đổi phương trình như sau:

\({x^4} - 4{x^3} + 6{x^2} - 4x - 3 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 2x - 1} \right)\left( {{x^2} - 2x + 3} \right) = 0\)

\(\; \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 1 = 0\) vì \(({x^2} - 2x + 3 = {(x - 1)^2} + 2 > 2 > 0)\)

\( \Leftrightarrow x \in \left\{ {1 + \sqrt 2 ,1 - \sqrt 2 } \right\}\)

Như vậy, tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \left\{ {1 + \sqrt 2 ,1 - \sqrt 2 } \right\}\).
b) Điều kiện xác định: \(x + y \ge 0,\,\,2y - {x^2} + 2x \ge 0\).
Trước hết ta có biến đổi sau:

\(2x - \sqrt {x + y}  = \sqrt {2y - {x^2} + 2x} \)

\( \Leftrightarrow {(2x - \sqrt {x + y} )^2} = 2y - {x^2} + 2x\)

\( \Leftrightarrow 4{x^2} - 4x\sqrt {x + y}  + x + y = 2y - {x^2} + 2x\)

\( \Leftrightarrow 5{x^2} - 4x\sqrt {x + y}  - \left( {x + y} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow 5x\left( {x - \sqrt {x + y} } \right) + \sqrt {x + y} \left( {x - \sqrt {x + y} } \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - \sqrt {x + y} } \right)\left( {5x + \sqrt {x + y} } \right) = 0\)

Lúc này, ta xét hai trường hợp sau.
+) Trường hợp 1: \(x - \sqrt {x + y}  = 0\) suy ra \(x = \sqrt {x + y} \,\,(x \ge 0)\).

Thay vào phương trình thứ hai của hệ, ta được:

\(\left( {2 - x} \right)\sqrt {{x^2} + 4}  = 2\sqrt 3 x\)

\( \Leftrightarrow {(2 - x)^2}\left( {{x^2} + 4} \right) = 12{x^2}\)

\( \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 4x + 4} \right)\left( {{x^2} + 4} \right) = 12{x^2}\)

\( \Leftrightarrow {x^4} + 4{x^2} - 4{x^3} - 16x + 4{x^2} + 16 = 12{x^2}\)

\( \Leftrightarrow {x^4} - 4{x^3} - 4{x^2} - 16x + 16 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 2x + 2} \right)\left( {{x^2} - 6x + 4} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 4 = 0\) vì \(({x^2} + 2x + 2 = {(x + 1)^2} + 1 > 1 > 0)\)

\( \Leftrightarrow x \in \left\{ {3 - \sqrt 5 ,3 + \sqrt 5 } \right\}\)

Để ý điều kiện \(0 \le x \le 2\) nên \(x = 3 + \sqrt 5 \) (loại) suy ra \(x = 3 - \sqrt 5 \).
Khi đó, thay vào biểu thức ta được \(3 - \sqrt 5  = \sqrt {3 - \sqrt 5  + y} \) suy ra \(y = 11 - 5\sqrt 5 \). Thử lại, ta thấy nghiệm trên thỏa mãn.
+) Trường hợp 2: \(5x + \sqrt {x + y}  = 0\) suy ra \(\sqrt {x + y}  =  - 5x\,\,(x \le 0)\)
Thay vào phương trình đầu của hệ, ta có \(7x = \sqrt {2y - {x^2} + 2x} .\)

Từ đây kết hợp \(x \le 0\) suy ra \(x = y = 0\). Thử lại ta thấy nghiệm trên không thỏa mãn.

Như vậy, tất cả các nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x,y} \right) = \left\{ {3 - \sqrt 5 ,11 - 5\sqrt 5 } \right\}\).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com