Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\)vào hai đầu đoạn
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\)vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết \(R = {Z_C} = 50\Omega ,\) cuộn dây có độ tự cảm L xác định theo công thức \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{{{N^2}}}{\ell }.S\) (với N là số vòng dây, \(\ell \) là chiều dài ống dây, S là tiết diện của cuộn dây). Độ tự cảm và điện trở thuần của cuộn dây khi con chạy ở N lần lượt là
\({L_1} = \dfrac{1}{\pi }H\) và \({r_1} = 5\Omega ,\) các vòng dây quấn sát nhau. Điều chỉnh con chạy trên đoạn MN sao cho công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB đạt giá trị lớn nhất, khi đó hệ số công suất của đoạn mạch AN có giá trị bằng
Đáp án đúng là: B
Xác định tỉ số không đổi giữa r và \({Z_L}.\)
Sử dụng đạo hàm trên máy tính xác định cực trị của công suất trên đoạn mạch AB.
Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{1}{\pi } = 100\Omega \)
Khi điều chỉnh con chạy trên đoạn MN thì:
\(\dfrac{r}{{{Z_L}}} = \dfrac{5}{{100}} = const \Rightarrow r = 0,05{Z_L}.\)
Công suất tiêu thụ trên đoạn AB:
\(\begin{array}{l}P = {I^2}\left( {R + r} \right) = \dfrac{{{U^2}\left( {R + r} \right)}}{{{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{{U^2}.\left( {50 + 0,05{Z_L}} \right)}}{{{{\left( {50 + 0,05{Z_L}} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - 50} \right)}^2}}}\end{array}\)
Tìm cực trị của công suất P bằng cách sử dụng đạo hàm trên máy tính cầm tay Fx 580 VN ta được:
\( \Rightarrow {Z_L} \approx 48,69\Omega \)
Khi đó:
\(\begin{array}{l}\cos {\varphi _{AN}} = \dfrac{{R + r}}{{\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + Z_L^2} }}\\ = \dfrac{{50 + 0,05.48,69}}{{\sqrt {{{\left( {50 + 0,05.48,69} \right)}^2} + 48,{{69}^2}} }} \approx 0,733\end{array}\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com