Trong không gian cho điểm A và ba mặt phẳng đôi một vuông góc \(\left( {{{\rm{P}}_1}} \right),\left(
Trong không gian cho điểm A và ba mặt phẳng đôi một vuông góc \(\left( {{{\rm{P}}_1}} \right),\left( {{{\rm{P}}_2}} \right)\) và \(\left( {{{\rm{P}}_3}} \right)\) giao nhau tại \({\rm{O}}\). Gọi \({{\rm{A}}_1},\;{{\rm{A}}_2},\;{{\rm{A}}_3}\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A\) trên các mặt phẳng \(\left( {{{\rm{P}}_1}} \right),\left( {{{\rm{P}}_2}} \right)\) và \(\left( {{{\rm{P}}_3}} \right)\). Gọi \({\rm{M}},{\rm{N}},{\rm{P}}\) lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ \({\rm{A}}\) xuống các giao tuyến của \(\left( {{{\rm{P}}_1}} \right)\) và \(\left( {{{\rm{P}}_2}} \right),\left( {{{\rm{P}}_2}} \right)\) và ( \(\left. {{{\rm{P}}_3}} \right)\), \(\left( {{P_3}} \right)\) và \(\left( {{P_1}} \right)\).
a) Chứng minh \({\rm{O}}{{\rm{A}}^2} = {\rm{O}}{{\rm{M}}^2} + {\rm{O}}{{\rm{N}}^2} + {\rm{O}}{{\rm{P}}^2}\).
b) Áp dụng ý a để chứng minh \(OA = \sqrt {\dfrac{{OA_1^2 + OA_2^2 + OA_3^2}}{2}} \).
Sử dụng kết quả trên để tính độ dài của một đoạn thẳng mà ba hình chiếu có độ dài lần lượt là \(1\;{\rm{cm}},2\;{\rm{cm}}\) và \(3\;{\rm{cm}}\).
Quảng cáo
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com













