Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

. This part of the city has become quite _______ in the last ten years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720652
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

A. respect (n) "tôn trọng," không phù hợp với ngữ pháp trong câu này.

B. respectable (adj) "đáng kính trọng," phù hợp để miêu tả sự thay đổi tích cực của một khu vực trong thành phố.

C. respectful (adj) "thể hiện sự tôn trọng," không phù hợp với ngữ cảnh của câu này.

D. respectably (adv) "một cách đáng kính trọng," không phù hợp về ngữ pháp trong câu này.

Tạm dịch: Phần này của thành phố đã trở nên khá đáng kính trong mười năm qua.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Alexander Yersin, who had quite a ______ career in medicine, devoted his life to the poor and sick people in Viet Nam.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720653
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. generous (adj) "hào phóng," không phù hợp để miêu tả sự nghiệp.

B. distinguished (adj) "xuất sắc," phù hợp để miêu tả một sự nghiệp y học đáng kính.

C. achievable (adj) "có thể đạt được," không phù hợp với ngữ cảnh.

D. talented (adj) "tài năng," nhưng không chính xác bằng "distinguished."

Tạm dịch: Alexander Yersin, người đã có một sự nghiệp y học xuất sắc, đã cống hiến cuộc đời mình cho những người nghèo và ốm yếu ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

He ______ his life to serving his family, friends and neighbours.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:720654
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. devoted (v) "cống hiến," phù hợp để miêu tả việc ông ấy cống hiến cuộc đời mình.

B. developed (v) "phát triển," không phù hợp với ngữ cảnh này.

C. achieved (v) "đạt được," không phù hợp với ngữ cảnh này.

D. distinguished (v) "nổi bật," không phù hợp với ngữ cảnh này.

Tạm dịch: Ông đã cống hiến cuộc đời mình để phục vụ gia đình, bạn bè và hàng xóm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Even a small success gives you a sense of ________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:720655
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. achievement (n) "thành tựu," phù hợp với ngữ cảnh.

B. advantage (n) "lợi thế," không phù hợp với ngữ cảnh này.

C. resistance (n) "kháng cự," không phù hợp với ngữ cảnh này.

D. involvement (n) "sự tham gia," không phù hợp với ngữ cảnh này.

Tạm dịch: Ngay cả một thành công nhỏ cũng mang lại cho bạn cảm giác thành tựu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

She ______ advantage of the children’s absence to tidy their rooms.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720656
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

"take advantage" có nghĩa là "tận dụng."

Tạm dịch: Cô ấy tận dụng việc các con vắng mặt để dọn dẹp phòng của chúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

J.K Rowling’s new novel will come ____ next month.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:720657
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. out: "Come out" có nghĩa là phát hành, phù hợp để miêu tả việc xuất bản một cuốn sách.

B. on: "Come on" có nghĩa là tiến lên, không phù hợp với ngữ cảnh này.

C. up: "Come up" có nghĩa là xuất hiện, nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh này.

D. over: "Come over" có nghĩa là ghé qua, không phù hợp với ngữ cảnh này.

Tạm dịch: Cuốn tiểu thuyết mới của J.K Rowling sẽ ra mắt vào tháng sau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

She brought _____ her children in just the same way her mother did.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720658
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. on: "Bring on" có nghĩa là gây ra, không phù hợp với ngữ cảnh này.

B. up: "Bring up" có nghĩa là nuôi dưỡng, rất phù hợp với ngữ cảnh này.

C. in: "Bring in" có nghĩa là mang vào, không phù hợp với ngữ cảnh này.

D. out: "Bring out" có nghĩa là làm nổi bật, không phù hợp với ngữ cảnh này.

Tạm dịch: Cô ấy nuôi dạy con cái giống như cách mẹ cô ấy đã làm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

She is a shining ______ of what people with disabilities can achieve.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:720659
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. judgement: "Judgement" có nghĩa là sự phán xét, không phù hợp với ngữ cảnh này.

B. audience: "Audience" có nghĩa là khán giả, không phù hợp với ngữ cảnh này.

C. failure: "Failure" có nghĩa là sự thất bại, không phù hợp với ngữ cảnh này.

D. example: "Example" có nghĩa là tấm gương, phù hợp để miêu tả một người làm gương cho người khác.

Tạm dịch: Cô ấy là một tấm gương sáng về những gì mà người khuyết tật có thể đạt được.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

He _____ an example for the other students.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720660
Phương pháp giải
Cụm từ cố định
Giải chi tiết

Set an example for: đặt tấm gương cho ai

Tạm dịch: Anh ấy đặt ra một tấm gương cho các học sinh khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

He’s decided to _____ the example of his father and study law.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:720661
Phương pháp giải
Cụm từ cố định
Giải chi tiết

Follow an example ofr: noi gương

Tạm dịch: Anh ấy noi gương cha mình và học luật

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

As soon as Thuy started high school in 2003, she was diagnosed _____ bone cancer.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720662
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

Cụm từ: be diagnosed with (được chẩn đoán mắc bệnh)

Câu hoàn chỉnh: As soon as Thuy started high school in 2003, she was diagnosed with bone cancer.

Tạm dịch: Ngay khi Thúy bắt đầu học trung học vào năm 2003, cô đã được chẩn đoán mắc bệnh ung thư xương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Thuy’s repeated hospitalizations over four years did not stop her ______ helping other people.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:720663
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. from: "Stop from" có nghĩa là ngăn cản, phù hợp với ngữ cảnh này.

B. with: "Stop with" không phù hợp với ngữ cảnh này.

C. in: "Stop in" không phù hợp với ngữ cảnh này.

D. of: "Stop of" không tồn tại trong tiếng Anh.

Tạm dịch: Những lần nhập viện lặp đi lặp lại trong suốt bốn năm đã không ngăn cản Thúy giúp đỡ người khác.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

She left college to pursue an acting _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:720664
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. job: "Job" có nghĩa là công việc, không đủ lớn để miêu tả một ngành nghề dài hạn như diễn xuất.

B. employment: "Employment" có nghĩa là việc làm, không phù hợp với ngữ cảnh này.

C. work: "Work" có nghĩa là công việc chung, không cụ thể cho một ngành nghề.

D. career: "Career" có nghĩa là sự nghiệp, phù hợp với ngữ cảnh này.

Tạm dịch: Cô ấy bỏ học đại học để theo đuổi sự nghiệp diễn xuất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Larry was fortunate enough to ______ money in cable television.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720665
Phương pháp giải
Cụm từ cố định
Giải chi tiết

Make money" có nghĩa là kiếm tiền, phù hợp với ngữ cảnh này.

Tạm dịch: Larry đủ may mắn để kiếm tiền từ truyền hình cáp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Marie Curie was admired ______ her achievements in physics and chemistry.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720666
Phương pháp giải
Cụm từ cố định
Giải chi tiết

A. of: "Admired of" không tồn tại trong tiếng Anh.

B. for: "Admired for" có nghĩa là ngưỡng mộ vì điều gì đó, phù hợp với ngữ cảnh này.

C. by: "Admired by" có nghĩa là ngưỡng mộ bởi ai đó, không phù hợp với ngữ cảnh này.

D. with: "Admired with" không tồn tại trong tiếng Anh.

Tạm dịch: Marie Curie được ngưỡng mộ vì những thành tựu của bà trong vật lý và hóa học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

My grandfather had a difficult ______ since he had to start work at the age of nine.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:720667
Phương pháp giải
Cụm từ cố định
Giải chi tiết

A. childhood: "Childhood" có nghĩa là thời thơ ấu, phù hợp với ngữ cảnh này.

B. youth: "Youth" có nghĩa là tuổi trẻ, không cụ thể bằng "childhood" trong ngữ cảnh này.

C. birth: "Birth" có nghĩa là sự sinh ra, không phù hợp với ngữ cảnh này.

D. marriage: "Marriage" có nghĩa là hôn nhân, không phù hợp với ngữ cảnh này.

Tạm dịch: Ông tôi đã có một thời thơ ấu khó khăn vì ông phải bắt đầu làm việc từ lúc 9 tuổi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Queen Elizabeth II passed ______ on 8 September, 2022.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720668
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. out: "Passed out" có nghĩa là ngất xỉu, không phù hợp với ngữ cảnh này.

B. away: "Passed away" có nghĩa là qua đời, phù hợp với ngữ cảnh này.

C. off: "Passed off" có nghĩa là kết thúc, không phù hợp với ngữ cảnh này.

D. in: "Passed in" không tồn tại trong tiếng Anh.

Tạm dịch: Nữ hoàng Elizabeth II qua đời vào ngày 8 tháng 9 năm 2022.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

My grandmother died of ______ after fighting the disease for 20 years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720669
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. operation: "Operation" có nghĩa là phẫu thuật, không phải là một căn bệnh.

B. cancer: "Cancer" có nghĩa là ung thư, phù hợp với ngữ cảnh này.

C. hospital: "Hospital" có nghĩa là bệnh viện, không phải là một căn bệnh.

D. attack: "Attack" có nghĩa là cơn tấn công, không phù hợp với ngữ cảnh này.

Tạm dịch: Bà tôi đã qua đời vì bệnh ung thư sau khi chiến đấu với căn bệnh này suốt 20 năm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

A lot of people drop ______ college, but still become very successful.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720670
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

A. drop out => cần một giới từ "of" để được cụm động từ có nghĩa

B. drop out of: bỏ học => phù hợp với ngữ cảnh này

C. drop away from => không tồn tại cụm động từ này; drop away = become weaker or less

D. drop over => không tồn tại cụm động từ này

Câu hoàn chỉnh: A lot of people drop out of college, but still become very successful.

Tạm dịch: Rất nhiều người bỏ học đại học nhưng vẫn trở nên rất thành công.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

It’s my grandparents’ 60th wedding anniversary today. The keys to their long and happy ______ are honesty and trust.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720671
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. childhood: "Childhood" có nghĩa là thời thơ ấu, không phù hợp với ngữ cảnh này.

B. marriage: "Marriage" có nghĩa là hôn nhân, phù hợp với ngữ cảnh này.

C. adoption: "Adoption" có nghĩa là sự nhận nuôi, không phù hợp với ngữ cảnh này.

D. achievement: "Achievement" có nghĩa là thành tựu, không phù hợp với ngữ cảnh này.

Tạm dịch: Hôm nay là kỷ niệm 60 năm ngày cưới của ông bà tôi. Chìa khóa cho cuộc hôn nhân lâu dài và hạnh phúc của họ là sự trung thực và niềm tin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

. My dad was given the ‘Employee of the Year’ award for his impressive ______ at work.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:720672
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. genius: "Genius" có nghĩa là thiên tài, không phù hợp với ngữ cảnh này.

B. accounts: "Accounts" có nghĩa là tài khoản, không phù hợp với ngữ cảnh này.

C. determination: "Determination" có nghĩa là sự quyết tâm, phù hợp nhưng không đủ mạnh bằng "achievements".

D. achievements: "Achievements" có nghĩa là thành tựu, phù hợp với ngữ cảnh này.

Tạm dịch: Bố tôi được trao giải thưởng 'Nhân viên của năm' vì những thành tựu ấn tượng của ông trong công việc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Her diary contains detailed ______ of her travels around Europe.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:720673
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. novels: "Novels" có nghĩa là tiểu thuyết, không phù hợp với ngữ cảnh này.

B. biographies: "Biographies" có nghĩa là tiểu sử, không phù hợp với ngữ cảnh này.

C. accounts: "Accounts" có nghĩa là ghi chép chi tiết, phù hợp với ngữ cảnh này.

D. poems: "Poems" có nghĩa là bài thơ, không phù hợp với ngữ cảnh này.

Tạm dịch: Nhật ký của cô ấy chứa những ghi chép chi tiết về những chuyến du lịch của cô ấy khắp châu Âu.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com