Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Efforts to reduce waste are strongly supported by environmental groups.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720986
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A.remembered (v): nhớ  

B. backed (v): ủng hộ  

C. dedicated (v): tận tụy

D. overloaded (v): chất đầy

? supported (v): ủng hộ = backed

Tạm dịch:

Những nỗ lực giảm thiểu chất thải được các nhóm môi trường ủng hộ mạnh mẽ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The government recently launched a national road safety campaign.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:720987
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A.started (v): bắt đầu   

B. informed (v): thông báo  

C. extended (v): mở rộng  

D. nominated (v): đề cử

? launched (v): phóng = started

Tạm dịch:

Chính phủ gần đây đã phát động chiến dịch an toàn đường bộ quốc gia.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Thuy’s Dream Programme is currently managed by The Tuoi Tre.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720988
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A.significantly (adv): đáng kể   

B. presently (adv): hiện tại  

C. quickly (adv): nhanh chóng  

D. slowly (adv): chậm chạp

? currently (adv): hiện tại = presently

Tạm dịch:

Chương trình Ước mơ của Thủy hiện do Thế Giới Trẻ quản lý.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

They spent their annual holiday on a yatch in the Caribean.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:720989
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A.healthy (adj): khỏe mạnh   

B. devoted (adj): tận tụy  

C. yearly (adj): hàng năm  

D. great (adj): tuyệt vời

? annual (adj): hàng năm = yearly

Tạm dịch:

Họ trải qua kỳ nghỉ hàng năm trên du thuyền ở vùng biển Caribe.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

I admire him for his dedication to our nation.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:720990
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A.devotion (n): sự cống hiến  

B. willingness (n): sự sẵn lòng

C. generosity (n): sự phóng khoáng

D. achievement (n): thành tựu

? dedication (n): sự tận tụy = devotion

Tạm dịch:

Tôi ngưỡng mộ sự cống hiến của anh ấy cho đất nước chúng ta.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

He was a well-known figure in London at that time.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720991
Phương pháp giải

He was a well-known figure in London at that time.

(Ông là một nhân vật nổi tiếng ở London vào thời điểm đó.)

Giải chi tiết

A. opportunity (n): cơ hội   

B. person (n): con người  

C. career (n): nghề nghiệp  

D. company (n): công ty

=> figure (n): nhân vật = person

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

After the fire we were determined to pick up the pieces and get the business back on its feet.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:720992
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A.talented (adj): tài năng   

B. proper (adj): đúng đắn  

C. resolute (adj): quyết tâm  

D. distinguished (adj): nổi bật, xuất chúng

? determined (adj): quyết tâm = resolute

Tạm dịch:

Sau vụ hỏa hoạn, chúng tôi quyết tâm nhặt lại những mảnh vỡ và vực dậy công việc kinh doanh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Vận dụng cao

. Crops suffered serious damage as a result of the floods.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:720993
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A.respected (v): được tôn trọng  

B. gifted (v): có năng khiếu

C. sustained (v): duy trì

D. presented (v): được trình bày

? suffered (v): chịu đựng = sustained

Tạm dịch:

Mùa màng bị thiệt hại nghiêm trọng do lũ lụt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

The two men endured great hardship during their trek across Antarctica.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:720994
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. instrument (n): dụng cụ

B. creativity (n): sự sáng tạo

C. innovation (n): sự đổi mới

D. adversity (n): nghịch cảnh

? hardship (n): khó khăn = adversity

Tạm dịch:

Hai người đàn ông đã phải chịu đựng rất nhiều khó khăn trong chuyến hành trình xuyên Nam Cực.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Through hard work and perseverance, he worked his way up to the top.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:720995
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. presentation (n): bài thuyết trình

B. laziness (n): sự lười biến

C. tenacity (n): sự kiên trì

D. trophy (n): chiếc cúp

? perseverance (n): kiên trì = tenacity

Tạm dịch:

Nhờ làm việc chăm chỉ và kiên trì, anh ấy đã vươn lên dẫn đầu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

He has a long and distinguished career in medicine.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720996
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. mediocre (adj): tầm thường

B. eminent (adj): lỗi lạc

C. anxious (adj): lo lắng

D. stimulating (adj): kích thích

? distinguished (adj): nổi bật = eminent

Tạm dịch:

Ông có một sự nghiệp lâu dài và nổi bật trong ngành y.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

All human languages share some common characteristics.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720997
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. stories (n): những câu chuyện

B. features (n): đặc trưng

C. trophies (n): cúp

D. instruments (n): dụng cụ

? characteristics (n): đặc điểm = features

Tạm dịch:

Tất cả ngôn ngữ của con người đều có chung một số đặc điểm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

The poem can also be interpreted as a lazy students’ self-accusation and promise to study harder.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:720998
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. received (v): nhận

B. understood (v): hiểu

C. inspired (v): truyền cảm hứng

D. achieved (v): đạt được

? interpreted (v): hiểu = understood

Tạm dịch:

Bài thơ cũng có thể hiểu là lời tự trách của một học sinh lười biếng và hứa sẽ học hành chăm chỉ hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

When he was still a child, he created a poem, using words with double meanings to describe the characteristics of different types of snakes.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:720999
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. respect (v): tôn trọng

B. generate (v): tạo ra

C. devote (v): cống hiến

D. depict (v): miêu tả

? describe (v): miêu tả = depict

Tạm dịch:

Khi còn nhỏ, ông đã sáng tác một bài thơ, dùng những từ có hai nghĩa để mô tả đặc điểm của các loại rắn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

He became a famous person in China after winning a gold medal at the Olympics.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:721000
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. celebrity (n): người nổi tiếng

B. beginning (n): sự khởi đầu

C. patient (n): bệnh nhân

D. organization (n): tổ chức

? famous person: người nổi tiếng = celebrity

Tạm dịch:

Anh trở thành người nổi tiếng ở Trung Quốc sau khi giành huy chương vàng tại Thế vận hội.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

The company enjoy an international reputation for quality of design.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:721001
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. owner (n): chủ sở hữu

B. memory (n): ký ức

C. event (n): sự kiện

D. fame (n): danh tiếng

? reputation (n): danh tiếng = fame

Tạm dịch:

Công ty có danh tiếng quốc tế về chất lượng thiết kế.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

The decision was harshly criticized by environmental groups.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:721002
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. received (v): nhận

B. damaged (v): gây hư hỏng

C. condemned (v): lên án

D. shared (v): chia sẻ

? criticized (v): chỉ trích = condemned

Tạm dịch:

Quyết định này đã bị các nhóm môi trường chỉ trích gay gắt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

Finishing the marathon in the 10th place was an incredible achievement.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:721003
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. accomplishment (n): thành tựu

B. party (n): đảng người

C. repitation (n): danh tiếng

D. audience (n): khán giả

? achievement (n): thành tựu = accomplishment

Tạm dịch:

Kết thúc cuộc chạy marathon ở vị trí thứ 10 là một thành tích đáng kinh ngạc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

I’ve always had a burning ambition to be a film director.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:721004
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. success (n): thành công

B. failure (n): thất bại

C. aspiration (n): sự khát vọng

D. gossip (n): chuyện phiếm

? ambition (n): tham vọng = aspiration

Tạm dịch:

Tôi luôn có tham vọng cháy bỏng là trở thành đạo diễn phim.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

There are many hurdles still to get over before the new restaurant can open.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:721005
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. learn (v): học

B. overcome (v): vượt qua

C. overwhelm (v): áp đảo

D. overload (v): quá tải

? get over (v): vượt qua = overcome

Tạm dịch:

Vẫn còn nhiều trở ngại phải vượt qua trước khi nhà hàng mới có thể mở cửa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

This has been a challenging time for us all.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:721006
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. interesting (adj): thú vị

B. successful (adj): thành công

C. strange (adj): kỳ lạ

D. difficult (adj): khó khan

? challenging (adj): thử thách = difficult

Tạm dịch:

Đây là khoảng thời gian đầy thử thách đối với tất cả chúng ta.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

They showed great courage when they found out about their baby’s disability.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:721007
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. audience (n): khán giả

B. answer (n): câu trả lời

C. handicap (n): người khuyết tật

D. story (n): câu chuyện

? disability (n): khuyết tập = handicap

Tạm dịch:

Họ đã thể hiện sự dũng cảm tuyệt vời khi biết con mình bị khuyết tật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 23:
Nhận biết

He works in a sports center instructing people in the use of the gym equipment.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:721008
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. solving (v): giải đáp

B. teaching (v): dạy bảo

C. creating (v): tạo ra

D. imagining (v): tưởng tượng

? instructing (v): hướng dẫn = teaching

Tạm dịch:

Anh ấy làm việc tại một trung tâm thể thao, hướng dẫn mọi người cách sử dụng các thiết bị tập thể dục.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Nhận biết

I always thought Chris and Monique were mismatched, so I wasn’t surprised when they got divorced.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:721009
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. brilliant (adj): xuất sắc

B. strong (adj): khỏe mạnh

C. excellent (adj): hoàn hảo

D. amazed (adj): bất ngờ

? surprised (adj): ngạc nhiên = amazed

Tạm dịch:

Tôi luôn nghĩ Chris và Monique không hợp nhau nên tôi không ngạc nhiên khi họ ly hôn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:
Nhận biết

Local committee members decided the plan was worthy of support.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:721010
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. deserving (adj): xứng đáng

B. vivid (adj): chắc chắn

C. well-known (adj): nổi tiếng

D. independent (adj): độc lập

? worthy (adj): xứng đáng = deserving

Tạm dịch:

Các thành viên ủy ban địa phương quyết định rằng kế hoạch này đáng được ủng hộ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Born in Edinburgh in 1859 into a prosperous family, Doyle was strongly influenced by his mother.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:721011
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. affluent (adj): giàu có

B. medical (adj): thuộc về y học

C. fortunate (adj): may mắn

D. different (adj): khác biệt

? prosperous (adj): thịnh vượng = affluent

Tạm dịch:

Sinh ra ở Edinburgh vào năm 1859 trong một gia đình thịnh vượng, Doyle chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ mẹ mình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 27:
Nhận biết

Dr Bell’s keen powers of observation later inspired Doyle to create his fictional detective character, Sherlock Holmes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:721012
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. exciting (adj): háo hức

B. sharp (adj): sắc nét

C. upset (adj): khó chịu

D. dedicated (adj): tận tâm

? keen (adj): nhạy bén = sharp

Tạm dịch:

Khả năng quan sát nhạy bén của Tiến sĩ Bell sau này đã truyền cảm hứng cho Doyle tạo ra nhân vật thám tử hư cấu của mình, Sherlock Holmes.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com