Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = mx - m + 2,m\) là tham số.a)

Câu hỏi số 721536:
Vận dụng

Cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = mx - m + 2,m\) là tham số.

a) Vẽ (\(P\)).

b) Chứng minh rằng \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt với mọi giá trị \(m\).

c) Gọi \({x_1},{x_2}\) là hoành độ các giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\). Tìm \(m\) để \({x_1},{x_2}\) là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài đường cao ứng với cạnh huyền bằng \(\dfrac{{\sqrt 7 }}{7}\).

Quảng cáo

Câu hỏi:721536
Phương pháp giải

a) Cho bảng giá trị và vẽ đồ thị hàm số.

b) Xét phương trình hoành độ giao điểm.

b) Áp dụng hệ thức vi-ét và hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Giải chi tiết

a) Cách vẽ:

Ta có bảng sau:

Vẽ đồ thị hàm số:

- Trên mặt phẳng tọa độ lấy các điểm \((0;0),\,\,( - 1;1),\,\,(1;1),\,\,( - 2;4),\,\,(2;4)\)

- Nối các điểm theo 1 đường cong ta được parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\)

- Đồ thị hàm số \(\left( P \right):y = {x^2}\) nằm phía trên trục \(Ox\) và nhận \(Oy\) làm trục đối xứng.

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là:

\({x^2} = mx - m + 2 \Leftrightarrow {x^2} - mx + m - 2 = 0\).

\(\begin{array}{l}\Delta  = {b^2} - 4ac = {\left( { - m} \right)^2} - 4\left( {m - 2} \right)\\ = {m^2} - 4m + 8\\ = {m^2} - 4m + 4 + 4\\ = {\left( {m - 2} \right)^2} + 4 \ge 4\,\forall m \in \mathbb{R}\end{array}\)

Suy ra phương trình \({x^2} - mx + m - 2 = 0\) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.

Vậy (d) và (P) luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt với mọi giá trị m.

c) Phương trình \({x^2} - mx + m - 2 = 0\)có hai nghiệm với mọi giá trị của m nên áp dụng định lý Vi-et, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a} = m\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a} = m - 2\end{array} \right.\) (1)

Do hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) là độ dài hai cạnh góc vuông nên ta có \({x_1},{x_2} > 0\), suy ra:

\(\left\{ \begin{array}{l}m > 0\\m - 2 > 0\end{array} \right. \Rightarrow m > 2\)

Vì \({x_1},{x_2}\) là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài đường cao ứng với cạnh huyền bằng \(\dfrac{{\sqrt 7 }}{7}\) nên áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{{x_1}^2}} + \dfrac{1}{{{x_2}^2}} = \dfrac{1}{{{{\left( {\dfrac{{\sqrt 7 }}{7}} \right)}^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{x_2}^2 + {x_1}^2}}{{{x_1}^2.{x_2}^2}} = 7\\ \Leftrightarrow {x_2}^2 + {x_1}^2 = 7{x_1}^2.{x_2}^2\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_2} + {x_1}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} - 7{\left( {{x_1}.{x_2}} \right)^2} = 0\,(2)\end{array}\)

Thay (1) vào (2), ta được:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{\left( m \right)^2} - 2\left( {m - 2} \right) - 7{\left( {m - 2} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 4 - 7\left( {{m^2} - 4m + 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 4 - 7{m^2} + 28m - 28 = 0\\ \Leftrightarrow  - 6{m^2} + 26m - 24 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 3(TM)\\m = \dfrac{4}{3}(KTM)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy với \(m = 3\) thì \({x_1},{x_2}\) là độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông có độ dài đường cao ứng với cạnh huyền bằng \(\dfrac{{\sqrt 7 }}{7}\).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com