Giải các phương trình và hệ phương trình sau:a) \(3x - 15 = 0\).b) \({x^2} + 3x - 4 = 0\).c) \(\left\{
Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
a) \(3x - 15 = 0\).
b) \({x^2} + 3x - 4 = 0\).
c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = 5}\\{x + y = 3}\end{array}} \right.\)
Quảng cáo
a) Chuyển vế đổi dấu và tìm x.
b) Xét a + b + c và tìm nghiệm.
c) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
a) \(3x - 15 = 0\).
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3x = 15\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{15}}{3}\\ \Leftrightarrow x = 5\end{array}\)
Vậy \(x = 5\) là nghiệm của phương trình.
b) \({x^2} + 3x - 4 = 0\).
Nhận thấy phương trình có hệ số: \(a + b + c = 1 + 3 + \left( { - 4} \right) = 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = - 4\end{array} \right.\).
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {1; - 4} \right\}\).
c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = 5}\\{x + y = 3}\end{array}} \right.\)
Trừ vế với vế ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 2}\\{x + y = 3}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 2}\\{x = 1}\end{array}} \right.\).
Vậy hệ phương trình có nghiệm là \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com