Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Giải các phương trình và hệ phương trình sau:a) \(3x - 15 = 0\).b) \({x^2} + 3x - 4 = 0\).c) \(\left\{

Câu hỏi số 721987:
Thông hiểu

Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

a) \(3x - 15 = 0\).

b) \({x^2} + 3x - 4 = 0\).

c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = 5}\\{x + y = 3}\end{array}} \right.\)

Phương pháp giải

a) Chuyển vế đổi dấu và tìm x.

b) Xét a + b + c và tìm nghiệm.

c) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

Giải chi tiết

a) \(3x - 15 = 0\).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3x = 15\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{15}}{3}\\ \Leftrightarrow x = 5\end{array}\)

Vậy \(x = 5\) là nghiệm của phương trình.

b) \({x^2} + 3x - 4 = 0\).

Nhận thấy phương trình có hệ số: \(a + b + c = 1 + 3 + \left( { - 4} \right) = 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} =  - 4\end{array} \right.\).

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {1; - 4} \right\}\).

c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = 5}\\{x + y = 3}\end{array}} \right.\)

Trừ vế với vế ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 2}\\{x + y = 3}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 2}\\{x = 1}\end{array}} \right.\).

Vậy hệ phương trình có nghiệm là \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\).

Câu hỏi:721987

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com