Kéo thả các đáp án vào ô trống tương ứng: Một bình chứa
Kéo thả các đáp án vào ô trống tương ứng:
Một bình chứa 120g khí H2 ở nhiệt độ \({27^0}C\) và áp suất 100kPa. Cho khối lượng mol của \({H_2}\) là 2g, hằng số khí \(R = 8,31J.mol/K\). Điền số thích hợp vào chỗ trống trong câu sau (số cần điền được làm tròn tới hai chữ số thập phân).
a) Thể tích của bình chứa là: \({m^3}\).
b) Ở \({100^0}C\), mật độ của khí \({H_2}\) là phân tử/m3 và động năng trung bình của phân tử \({H_2}\) là J.
Đáp án đúng là: 1,5, \(2,{41.10^{25}}\), \(7,{72.10^{ - 21}}\)
Quảng cáo
Sử dụng phương trình Clapeyron.
\(m = 120g;M = 2g/mol\)
\(T = 27 + 273 = 300K\)
\(p = 100kPa = {10^5}Pa\)
a) Áp dụng phương trình Clapeyron ta có:
\(p.V = n.R.T \Leftrightarrow p.V = \dfrac{m}{M}.R.T \Rightarrow V = \dfrac{{m.R.T}}{{p.M}}\)
Thay số ta được thể của bình chứa là:
\(V = \dfrac{{120.8,31.300}}{{{{10}^5}.2}} = 1,4958\left( {{m^3}} \right) \approx 1,50\,\,\,\left( {{m^3}} \right)\)
Vậy thể tích bình chứa là \(1,5{m^3}\).
b) Ta có: \(T = 100 + 273 = 373K\)
+ Mật độ của khí \({H_2}\) là: \(\dfrac{N}{V} = \dfrac{{n.{N_A}}}{V} = \dfrac{{\dfrac{m}{M}.{N_A}}}{V} = \dfrac{m}{M}.\dfrac{{{N_A}}}{V}\)
Thay số ta được: \(\dfrac{N}{V} = \dfrac{{\dfrac{{120}}{2}.6,{{02.10}^{23}}}}{{1,4958}} \approx 2,{41.10^{25}}\) (phân tử/m3)
+ Động năng trung bình của phân tử \({H_2}\) là:
\({W_d} = \dfrac{3}{2}.k.T = \dfrac{3}{2}.1,{38.10^{ - 23}}.373 \approx 7,{72.10^{ - 21}}\left( J \right)\)
Vậy ở 1000C, mật độ của khí H2 là 2,41.1025 phân tử/m3 và động năng trung bình của phân tử H2 là 7,72.10-21 J.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com