Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của thiếc, người ta đổ \({m_{th}} = 350\;{\rm{g}}\) thiếc
Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của thiếc, người ta đổ \({m_{th}} = 350\;{\rm{g}}\) thiếc nóng chảy ở nhiệt độ \({t_2} = {232^0}C\) vào \({m_n} = 330g\) nước ở \({t_1} = {7^0}C\) đựng trong một nhiệt lượng kế có nhiệt dung bằng \({c_{nlk}} = 100J/K\). Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế là \({t_2} = {32^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \({c_n} = 4,2J/g.K\), của thiếc rắn là \({c_{th}} = 0,23J/g.K\). Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án đúng là: A
+ Sử dụng các công thức: \(\left\{ \begin{array}{l}Q = \lambda m\\Q = mc\Delta t\end{array} \right.\)
+ Sử dụng phương trình cân bằng nhiệt.
Nhiệt nóng chảy thiếc: \({Q_{nc}} = \lambda m = 350\lambda \)
Nhiệt lượng tỏa ra để giảm nhiệt độ của thiếc:
\({Q_{th}} = {m_{th}}{c_{th}}\Delta {t_{th}} = 350.0,23.(232 - 32) = 16100\;{\rm{J}}\)
Nhiệt lượng thu vào của nước:
\({Q_n} = {m_n}{c_n}\Delta {t_n} = 330.4,2.(32 - 7) = 34650J\)
Nhiệt lượng thu vào của nhiệt lượng kế:
\({Q_{nlk}} = {C_{nlk}}\Delta {t_n} = 100.(32 - 7) = 2500\;{\rm{J}}\)
Phương trình cân bằng nhiệt:
\({Q_{nc}} + {Q_{th}} = {Q_n} + {Q_{nlk}} \Rightarrow 350\lambda + 16100 = 34650 + 2500\)
\( \Rightarrow \lambda \approx 60\;{\rm{J}}/{\rm{g}}\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com