Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 6:

Hai nghiên cứu gồm 6 thử nghiệm, mỗi nghiên cứu được thực hiện với một số đạn, khối và lò xo.

Trong mỗi thử nghiệm, điều sau đây đã xảy ra: Đầu tiên, một lò xo có hằng số lò xo k (thước đo độ cứng của lò xo) được gắn vào một khối có khối lượng \({M_B}\). Tiếp theo, khối được đặt trên một mặt nằm ngang không ma sát sao cho lò xo không bị kéo dãn cũng như không bị nén lại. Sau đó, một viên đạn có khối lượng \({m_p}\) được phóng về phía vật với vận tốc v. Khi va chạm, viên đạn bị mắc kẹt trong khối. Lực va chạm đã nén lò xo một đoạn x lớn nhất. Hình 1 minh họa quá trình va chạm trên:

Các giá trị \({m_p}\) và v được sử dụng để xác định động lượng và động năng của viên đạn trước khi va chạm. Các giá trị k và x được sử dụng tính thế năng đàn hồi được tích trữ trong lò xo khi nó nén tối đa.

Nghiên cứu 1:

Xét các viên đạn có khối lượng khác nhau bay với vận tốc ban đầu khác nhau. Khối lượng vật nặng được gắn với lò xo là 2kg và độ cứng của lò xo là 3N/m. Giá trị của x và năng lượng của chuyển động được cho trong bảng 1:

Nghiên cứu 2:

Thực hiện tương tự nhưng khối lượng và vận tốc của viên đạn giữ nguyên là 0,01kg và 15m/s, thay đổi khối lượng vật nặng và độ cứng của lò xo.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Biến được kiểm soát là biến được giữ không đổi. Các biến kiểm soát trong thử nghiệm 4, 5, 6 là:

Đáp án đúng là: A; B; D

Câu hỏi:731133
Phương pháp giải

Sử dụng thông tin từ đoạn văn

Giải chi tiết

Các biến kiểm soát trong thử nghiệm 4, 5, 6 là \({m_p},\,\,{M_B},\,\,k\)

Chọn A, B, D.

Đáp án cần chọn là: A; B; D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Động lượng của viên đạn trong Thử nghiệm 3, trước khi va chạm, có giống như động lượng của viên đạn trong Thử nghiệm 1, trước khi va chạm không?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:731136
Phương pháp giải

Động lượng: p = mv

Giải chi tiết

Động lượng của viên đạn trong Thử nghiệm 3, trước khi va chạm, không giống như động lượng của viên đạn trong Thử nghiệm 1, trước khi va chạm, vì các viên đạn có khối lượng khác nhau

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Với vật có khối lượng không đổi thì đồ thị mối quan hệ giữa động năng và vận tốc của vật là đường _________

Đáp án đúng là: parabol

Câu hỏi:731039
Phương pháp giải

Động năng: \({W_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)

Giải chi tiết

Mối liên hệ giữa động năng và vận tốc của vật là đường parabol

Đáp số: parabol

Đáp án cần điền là: parabol

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Trước va chạm cơ năng của cả hệ (gồm đạn và lò xo) bằng Động năng của viên đạn. Sau va chạm thì lò xo nén tối đa thì cơ bằng thế năng đàn hồi. Dựa vào bảng 1 cho biết hệ đã được nhận thêm hay mất đi năng lượng do va chạm.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:731137
Phương pháp giải

Sử dụng thông tin từ đoạn văn

Giải chi tiết

Hệ đã mất đi năng lượng vì trong mọi trường hợp động năng luôn nhỏ hơn thế năng

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
lớn đàn hồi hấp dẫn

Kéo thả đáp án th

Khi lò xo nén càng nhiều thì khi đó thế năng dự trữ trong lò xo càng

ích hợp vào chỗ trống:

Đáp án đúng là: đàn hồi; lớn

Câu hỏi:731040
Phương pháp giải

Thế năng đàn hồi: \({W_t} = \dfrac{1}{2}k\Delta {l^2}\)

Giải chi tiết

Khi lò xo nén càng nhiều thì khi đó thế năng đàn hồi dự trữ trong lò xo càng lớn

Đáp án cần chọn là: đàn hồi; lớn

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Trên thực tế, sau khi đạn va chạm với vật, đạn sẽ dính vào trong vật và sau đó chúng sẽ thực hiện một dao động điều hòa (bỏ qua mọi ma sát). Mỗi dao động điều hòa lại có thể coi là hình chiếu của 1 chuyển động tròn đều lên phương đường kính. Cho chất điểm A chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Gọi A’ là hình chiếu của A trên một đường kính của đường tròn này. Tại thời điểm t = 0 ta thấy hai điểm này gặp nhau, đến thời điểm t’ = 3 s ngay sau đó khoảng cách giữa chúng bằng một nửa bán kính. Tần số của chuyển động tròn đều của A là ­­­­________ Hz.

Đáp án đúng là: 0,028

Câu hỏi:731041
Phương pháp giải

Sử dụng phương pháp vòng tròn lượng giác

Giải chi tiết

Khoảng cách giữa hai điểm là:

\(AA' = \dfrac{R}{2} = R\sin \alpha  \Rightarrow \alpha  = {30^0}\)

Góc quét \({30^0} = \dfrac{\pi }{6}\) ứng với thời gian \(\dfrac{T}{{12}}\), ta có:

\(\dfrac{T}{{12}} = 3\,\,\left( s \right) \Rightarrow T = 36\,\,\left( s \right)\)

Tần số chuyển động của A là:

\(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{36}} \approx 0,028\,\,\left( {Hz} \right)\)

Đáp số: 0,028

Đáp án cần điền là: 0,028

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com