Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông và \(SA\)

Câu hỏi số 748786:
Vận dụng

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông và \(SA\) vuông góc với đáy, \(SA = 2a,\,\,AB = a\)

Đúng Sai
a) Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng \(\dfrac{{2{a^3}}}{3}\)
b) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SA\) và \(BC\) bằng \(\dfrac{{2a}}{{\sqrt 5 }}\)
c) \(\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC}  = \overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD} \)
d) Số đo góc nhị diện \(\left[ {B,SC,D} \right]\) bằng \(103,5^\circ \) (làm tròn đến hàng phần chục)

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Quảng cáo

Câu hỏi:748786
Phương pháp giải

a) Thể tích \({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SA.A{B^2}\)

b) Tìm đường vuông góc chung của \(SA\) và \(BC\)

c) Chuyển vế và đưa về phép trừ hai vecto

d) Chứng minh \(\left[ {B,SC,D} \right] = \angle BHD\) với \(BH \bot SC\,\,\left( {H \in SC} \right)\)

Giải chi tiết

a) Đúng. Thể tích của khối chóp là \({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SA.A{B^2} = \dfrac{1}{3}.2a.{a^2} = \dfrac{{2{a^3}}}{3}\)

b) Sai. Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}SA \bot AB\\AB \bot BC\end{array} \right.\)

Do đó \(AB\) là đường vuông góc chung của \(SA\) và \(BC\)

Suy ra \(d\left( {SA,BC} \right) = AB = a\)

c) Đúng. Ta có:

\(\overrightarrow {BA}  = \overrightarrow {CD}  \Rightarrow \overrightarrow {SA}  - \overrightarrow {SB}  = \overrightarrow {SD}  - \overrightarrow {SC}  \Rightarrow \overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC}  = \overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD} \)

d) Sai. Gọi \(O\) là giao của \(AC\) và \(BD\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}SA \bot BC\\AB \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB\)

Tương tự \(CD \bot SD\)

Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}AC \bot BD\\SA \bot BD\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BD \bot SC\)

Kẻ \(BH \bot SC\,\,\left( {H \in SC} \right)\)

Suy ra \(\left( {BHD} \right) \bot SC\)

Do đó \(\left[ {B,SC,D} \right] = \angle BHD\)

Ta có: \(SB = SD = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}}  = \sqrt {4{a^2} + {a^2}}  = a\sqrt 5 \)

Suy ra \(BH = HD = \dfrac{{SB.BC}}{{\sqrt {S{B^2} + B{C^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 5 .a}}{{\sqrt {5{a^2} + {a^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt {30} }}{6}\)

Ta có: \(BD = AB\sqrt 2  = a\sqrt 2 \)

Xét \(\Delta BHD\): \(\cos \angle BHD = \dfrac{{B{H^2} + H{D^2} - B{D^2}}}{{2BH.HD}} = \dfrac{{\dfrac{{5{a^2}}}{6} + \dfrac{{5{a^2}}}{6} - 2{a^2}}}{{2.\dfrac{{a\sqrt 5 }}{{\sqrt 6 }}.\dfrac{{a\sqrt 5 }}{{\sqrt 6 }}}} = \dfrac{{ - 1}}{5} \Rightarrow \angle BHD \approx 101,5^\circ \)

Đáp án: a đúng| b sai| c đúng| d sai

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com